Hà Nội rét đậm, độ ẩm giảm sâu

Hà An
Chia sẻ Zalo

Kinhtedothi - Nhiệt độ ngoài trời tại thủ đô Hà Nội hiện tại phổ biến nằm trong khoảng 12-13 độ, vẫn khá rét. Hôm nay Hà Nội mây vẫn nhiều, thỉnh thoảng vẫn có mưa cục bộ xuất hiện trong thời gian ngắn. Nhiệt độ trong ngày dao động từ 12-16 độ, trời rét đậm.

Từ giờ đến hết tuần (14/01) trời vẫn rét,  độ ẩm sẽ khá thấp, đặc biệt là từ nay tới 13/01 độ ẩm thấp nhất hàng ngày thường xuyên xuống 45-50%. Mưa rất ít,  mang tính chất cục bộ và diễn ra trong thời gian ngắn.

 Nguồn ảnh Internet

Nhưng từ tuần sau trở đi (từ 15/01) khối KKL hiện tại suy yếu, di chuyển lệch đông và biến tính. Nên trong 3-4 ngày đầu tuần tới ấm và có nguy cơ mưa nhỏ vào đêm , sáng sớm.  

Khu vực miền Trung từ Quảng Bình đến Quàng Ngãi mưa giảm dần, đến trưa, chiều trời nhiều mây, nhiệt độ cao nhất từ thành phố Thanh Hóa -Thành phố Huế 15-17 độ C, trời rét.

Thành phố Đà Nẵng nhiệt độ cao nhất không vượt quá 22 độ C, trời lạnh, từ Quy Nhơn tới Phan Thiết nhiệt tăng dần trong khoảng từ 25-28 độ C.

Trên biển, không khí lạnh tiếp tục được tăng cường xuống phía Nam nên ngày 11/1 vịnh Bắc Bộ có gió Đông Bắc mạnh cấp 5, có lúc cấp 6, giật cấp 7, biển động.

Vùng biển ngoài khơi Trung Bộ có gió Đông Bắc mạnh cấp 6-7, giật cấp 9, biển động mạnh.

Vùng biển ngoài khơi Nam Bộ có gió Đông Bắc mạnh cấp 6, có lúc cấp 7, giật cấp 9, biển động mạnh; sóng biển cao từ 2-4m.

Khu vực Bắc Biển Đông (bao gồm vùng biển quần đảo Hoàng Sa) có gió Đông Bắc mạnh cấp 7, có lúc cấp 8, giật cấp 10, sóng biển cao từ 3-5m, biển động mạnh. Khu vực giữa và Nam biển Đông có gió Đông Bắc mạnh cấp 6, có lúc cấp 7, giật cấp 9, sóng biển cao từ 2-4m, biển động mạnh.

STT

Tên tỉnh

Trạm đo

Nhiệt độ (oC)

1

ĐIỆN BIÊN

Pha Đin

1.7

 

2

Điện Biên

11.2

 

3

SƠN LA

Sơn La

9.0

 

4

Mộc Châu

5.0

 

5

HÒA BÌNH

Hòa Bình

11.5

 

6

LÀO CAI

Lào Cai

12.0

 

7

Sa Pa

1.9

 

8

YÊN BÁI

Yên Bái

12.3

 

9

HÀ GIANG

Đồng Văn

3.2

 

10

Hà Giang

12.1

 

11

TUYÊN QUANG

Tuyên Quang

13.1

 

12

PHÚ THỌ

Việt Trì

13.4

 

13

VĨNH PHÚC

Tam Đảo

5.9

 

14

Vĩnh Yên

13.1

 

15

BẮC CẠN

Bắc Cạn

10.1

 

16

THÁI NGUYÊN

Thái Nguyên

12.5

 

17

CAO BẰNG

Bảo Lạc

9.6

 

18

Trùng Khánh

6.1

 

19

Cao Bằng

9.3

 

20

LẠNG SƠN

Lạng Sơn

9.0

 

21

Mẫu Sơn

2.7

 

22

QUẢNG NINH

Bãi Cháy

11.6

 

23

BẮC GIANG

Bắc Giang

12.0

 

24

BẮC NINH

Bắc Ninh

12.5

 

25

HẢI PHÒNG

Phủ Liễn

11.2

 

26

HÀ NỘI

Hà Đông

12.7

 

27

HẢI DƯƠNG

Hải Dương

12.2

 

28

HƯNG YÊN

Hưng Yên

12.0

 

29

NAM ĐỊNH

Nam Định

12.0

 

30

HÀ NAM

Hà Nam

12.0

 

31

NINH BÌNH

Ninh Bình

12.2

 

32

THÁI BÌNH

Thái Bình

12.2

 

33

THANH HÓA

Hồi Xuân

11.0

 

34

Thanh Hóa

12.8

 

35

NGHỆ AN

Vinh

13.3

 

Tin đọc nhiều

Kinh tế đô thị cuối tuần