Việt Nam vươn mình trong kỷ nguyên mới

ĐH Giao thông vận tải TPHCM tuyển nữ ngành hàng hải

Chia sẻ Zalo

KTĐT - Thí sinh vào các ngành 101, C65 phải có chiều cao: nam từ 1,64m trở lên, nữ từ 1,60m trở lên...

KTĐT - Thí sinh vào các ngành 101, C65 phải có chiều cao: nam từ 1,64m trở lên, nữ từ 1,60m trở lên; vào các ngành 102, C66 phải có chiều cao: nam từ 1,61m trở lên, nữ từ 1,58 trở lên (nhà trường sẽ tổ chức khám sức khoẻ để kiểm tra các tiêu chuẩn nói trên sau khi thí sinh đã nhập học).

Các kì tuyển sinh trước, hai ngành điều khiển tàu biển và khai thác máy tàu thủy thuộc nhóm ngành hàng hải của Trường ĐH Giao thông vận tải TPHCM chỉ tuyển nam, nhưng bắt đầu từ kỳ thi tuyển sinh 2011, hai ngành này sẽ tuyển nữ với tổng chỉ tiêu đại học là 340. Ở bậc cao đẳng, hai ngành này cũng tuyển nữ.


Để thi vào hai ngành này, yêu cầu về sức khỏe đối với thí sinh: tổng thị lực hai mắt phải đạt 18/10 trở lên, không mắc bệnh mù màu, phải nghe rõ khi nói thường cách 5m và nói thầm cách 0.5m; cân nặng từ 45 kg trở lên.

Thí sinh vào các ngành 101, C65 phải có chiều cao: nam từ 1,64m trở lên, nữ từ 1,60m trở lên; vào các ngành 102, C66 phải có chiều cao: nam từ 1,61m trở lên, nữ từ 1,58 trở lên (nhà trường sẽ tổ chức khám sức khoẻ để kiểm tra các tiêu chuẩn nói trên sau khi thí sinh đã nhập học).

Ở bậc cao đẳng, trường không tổ chức thi tuyển, mà lấy kết quả thi đại học năm 2011 của những thí sinh đã dự thi khối A vào các trường đại học trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT để xét tuyển, trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh.

Năm 2011, ĐH Giao thông vận tải TP.HCM tải sẽ tuyển 2.250 chỉ tiêu hệ đại học và 400 chỉ tiêu hệ cao đẳng. Chi tiết các ngành như sau:

Ngành đào tạo

Mã ngành

Khối thi

Chỉ tiêu

Hệ ĐH


A

2.250

Nhóm ngành Hàng hải:




- Điều khiển tàu biển

101

A

190

- Khai thác máy tàu thủy

102

A

150

Nhóm ngành Kỹ thuật Điện, Điện tử và Viễn thông:




Ngành Kỹ thuật điện:




- Điện và tự động tàu thủy

103

A

60

- Điện công nghiệp

106

A

80

Ngành Kỹ thuật điều khiển:




- Tự động hoá công nghiệp

105

A

80

Ngành Kỹ thuật điện tử viễn thông:




- Điện tử viễn thông

104

A

80

Ngành Kỹ thuật máy tính:




- Kỹ thuật máy tính

115

A

70

Ngành Kỹ thuật tàu thủy:




- Thiết kế thân tàu thủy

107

A

60

- Công nghệ đóng tàu thủy

118

A

60

- Thiết bị năng lượng tàu thủy

119

A

55

- Kỹ thuật công trình ngoài khơi

121

A

55

Ngành Kỹ thuật giao thông:




- Cơ giới hoá xếp dỡ

108

A

70

- Cơ khí ô tô

113

A

140

- Máy xây dựng

114

A

70

Nhóm ngành Xây dựng




Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng:




- Xây dựng dân dụng và công nghiệp

116

A

150

Ngành Kỹ thuật xây dựng:




- Xây dựng công trình thủy

109

A

80

- Xây dựng cầu đường

111

A

170

- Quy hoạch giao thông

117

A

70

- Xây dựng đường sắt - Mêtrô

120

A

70

Ngành Công nghệ thông tin:




- Công nghệ thông tin

112


120

Nhóm ngành Kinh tế




Ngành Kinh tế vận tải:




- Kinh tế vận tải biển

401

A

160

Ngành Kinh tế xây dựng:




- Kinh tế xây dựng

402

A

130

Ngành Khai thác vận tải:




- Quản trị Logistic và VT đa phương thức

403

A

80

Hệ cao đẳng:


A

400

- Điều khiển tàu biển

C65

A

80

- Khai thác máy tàu thủy

C66

A

80

- Công nghệ thông tin

C67

A

80

- Cơ khí ô tô

C68

A

80

- Kinh tế vận tải biển

C69

A

80