Ngày 30/9, Bộ Tài chính đã có công văn số 13792 /BTC-QLG gửi các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối yêu cầu điều chỉnh về giá bán xăng dầu cho phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành về kinh doanh xăng dầu.
Đây là lần giảm thứ 6 liên tiếp của giá bán lẻ xăng dầu.
Ghi chú: (+) Giá bán hiện hành cao hơn giá cơ sở; (-) Giá bán hiện hành thấp hơn giá cơ sở; giá bán hiện hành lấy theo giá bán hiện hành của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam.
Theo đó, công văn cho biết hiện chênh lệch giữa giá bán hiện hành và giá cơ sở bình quân 30 ngày từ ngày 31/8/2014 đến 29/9/2014 một số mặt hàng xăng dầu như sau:
Trên cơ sở chênh lệch giữa giá bán và giá cơ sở theo tính toán như trên; thực hiện quy định hiện hành về giá xăng dầu; sau khi thống nhất với Bộ Công Thương, Bộ Tài chính thông báo như sau:
Về Quỹ Bình ổn giá, tiếp tục giữ ổn định mức trích Quỹ Bình ổn giá đối với các mặt hàng xăng, dầu như hiện hành.
Về giá bán, sau khi thực hiện biện pháp trên, các doanh nghiệp kinh doanh xăng, dầu đầu mối chủ động rà soát lại phương án giá, cách tính giá theo quy định để giảm giá bán các mặt hàng xăng, dầu trong nước phù hợp với quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP, Thông tư số 234/2009/TT-BTC; giá bán sau khi điều chỉnh giảm không cao hơn giá cơ sở tính theo quy định (trong đó, giá cơ sở xăng RON 92: 23.569 đồng/lít; dầu điêzen 0,05S: 21.127 đồng/lít; dầu hỏa: 21.357 đồng/lít; dầu madút 180CST 3,5S: 17.869 đồng/kg).
Về thời gian giảm giá bán các mặt hàng xăng, dầu, do doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00 ngày 30 tháng 9 năm 2014.
Trước đó, hôm 19/9, Bộ Tài chính đã có công văn yêu cầu các doanh nghiệp xăng dầu đầu mối giảm giá bán các mặt hàng dầu 120-260 đồng/lít (kg).
Kể từ ngày từ 28/7, giá xăng RON92 đã giảm 6 lần liên tiếp với giá trị tổng cộng 2.080 đồng một lít. Còn nếu tính từ đầu năm, các mặt hàng xăng dầu đã trải qua 22 lần điều chỉnh. Riêng xăng tăng giá 5 lần và giảm 6 lần.
Ảnh minh họa.
|
Đơn vị tính: VNĐ/lít,kg.
Mặt hàng | Giá bán hiện hành | Giá cơ sở tính theo quy định | Chênh lệch giữa giá bán hiện hành với giá cơ sở tính theo quy định |
(1) | (2) | (3) = (1)-(2) | |
1. Xăng RON 92 | 23.710 | 23.569 | +141 |
2. Dầu điêzen 0,05S | 21.500 | 21.127 | +373 |
3. Dầu hỏa | 21.670 | 21.357 | +313 |
4. Dầu madút 180CST 3,5S | 18.100 | 17.869 | +231 |