Việt Nam vươn mình trong kỷ nguyên mới

43 trường THPT công lập ở Hà Nội tuyển bổ sung học sinh lớp 10

Trung Anh
Chia sẻ Zalo

Kinhtedothi - Chiều 30/6, Giám đốc Sở GD&ĐT Hà Nội Nguyễn Hữu Độ đã ký Quyết định số 3838/QĐ-SGD&ĐT phê duyệt điểm chuẩn trúng tuyển bổ sung vào lớp 10 các trường THPT công lập TP Hà Nội năm học 2017 - 2018.

Theo đó, căn cứ vào điểm chuẩn trúng tuyển, hiệu trưởng các trường THPT công lập tổ chức tiếp nhận học sinh trúng tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và hướng dẫn tuyển sinh của Sở GGD&ĐT Hà Nội. Trong số 108 trường THPT công lập có tuyển học sinh lớp 10 năm học 2017-2018 trên địa bàn TP, có 43 trường được phép tuyển bổ sung học sinh. Học sinh trúng tuyển đến trường nộp hồ sơ trong 2 ngày 1 và 2/7/2017.

Ảnh minh họa. Nguồn: Internet.

Sở GD&ĐT Hà Nội quy định việc tổ chức tiếp nhận học sinh đăng ký dự tuyển NV3 vào trường được thực hiện theo trình tự như sau: Những học sinh đủ điểm xét tuyển NV3 viết đơn đăng ký dự tuyển vào trường (theo mẫu đơn do nhà trường cấp cho học sinh) kèm theo bản photocopy giấy báo kết quả tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2017-2018. Thời gian nộp đơn từ 8 giờ ngày 1/7 đến 17 giờ ngày 3/7/2017 (theo giờ hành chính) tại trường tuyển NV3.

Từ 8 giờ đến 10 giờ ngày 4/7/2017, hội đồng tuyển sinh nhà trường sẽ họp xét duyệt đơn dự tuyển NV3 theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. 16 giờ 30 cùng ngày, nhà trường thông báo kết quả những học sinh trúng tuyển NV3 vào trường. Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ vào trường từ 8 giờ đến 17 giờ ngày 5/7/2017.

Điểm chuẩn cụ thể của từng trường như sau: 

STT

Trường THPT

Điểm chuẩn

Ghi chú

 

Chu Văn An

54,5

 

2.     

Việt Đức

 

Tiếng Đức: 43,0

3.     

Trần Phú-Hoàn Kiếm

50,5

 

4.     

Trần Nhân Tông

48,5

Tiếng Pháp: 40,0

5.     

Kim Liên

52,5

 

6.     

Yên Hoà

52,0

 

7.     

Nhân Chính

50,5

 

8.     

Cầu Giấy

50,0

 

9.     

Trương Định

43,0

 

10.  

Đông Mỹ

34,5

Tuyển nguyện vọng 3 (NV3) các học sinh thuộc khu vực 2,4 có điểm xét tuyển từ 36,5 trở lên

11.  

Nguyễn Văn Cừ

42,0

 

12.  

Thạch Bàn

42,5

 

13.  

Mê Linh

46,0

 

14.  

Kim Anh

39,0

 

15.  

Tiền Phong

38,5

 

16.  

Quang Minh

33,0

 

17.  

Tiến Thịnh

28,0

 

18.  

Tự Lập

25,0

Tuyển NV3 các học sinh thuộc khu vực 1,5,6 có điểm xét tuyển từ 27,0 trở lên

19.  

Nguyễn Thị Minh Khai

52,0

 

20.  

Xuân Đỉnh

49,5

 

21.  

Hoài Đức A

45,5

 

22.  

Thượng Cát

44,0

 

23.  

Trung Văn

43,0

 

24.  

Tân Lập

40,0

 

25.  

Đại Mỗ

38,5

 

 

Hồng Thái

38,0

 

27.  

 Sơn Tây

47,0

Tiếng Pháp: 44,0

28.  

Phúc Thọ

41,0

 

29.  

Bất Bạt

23,0

Tuyển NV3 các học sinh thuộc khu vực 7,8,9 có điểm xét tuyển từ 25,0 trở lên

30.  

Minh Quang

22,0

Tuyển NV3 các học sinh thuộc khu vực 7,8,9 có điểm xét tuyển từ 24,0 trở lên

31.  

Bắc Lương Sơn

28,0

 

32.  

Lê Quý Đôn – Hà Đông

51,0

 

33.  

Quang Trung- Hà Đông

48,0

 

34.  

Chương Mỹ A 

45,0

 

35.  

Trần Hưng Đạo- Hà Đông

39,0

 

36.  

Chúc Động

36,5

 

37.  

Chương Mỹ B

32,0

 

38.  

Lê Lợi – Hà Đông

40,0

 

39.  

Lý Tử Tấn

30,5

 

40.  

Hợp Thanh

24,5

 

41.  

Mỹ Đức C

22,0

Tuyển NV3 các học sinh thuộc khu vực 3,10,11,12 có điểm xét tuyển từ 24,0 trở lên.

42.  

Lưu Hoàng

22,0

Tuyển NV3 các học sinh thuộc khu vực 3,10,11,12 có điểm xét tuyển từ 24,0 trở lên.

43.  

Đại Cường

22,0

Tuyển NV3 các học sinh thuộc khu vực 3,10,11,12 có điểm xét tuyển từ 24,0 trở lên.