Trường THPT Yên Hòa (quận Cầu Giấy) vẫn là trường có tỷ lệ chọi cao đầu bảng với tỷ lệ 1/3,03 (cứ hơn 3 thí sinh sẽ có 1 thí sinh đỗ). Chiếm vị trí thứ 2 trong tốp trường có tỷ lệ chọi cao nhất là THPT Chu Văn An với tỷ lệ chọi là 1/2,87; vị trí thứ 3 là THPT Sơn Tây tỷ lệ chọi 1/2,73.
Đứng ở vị thí thứ 4 trong tốp trường có tỷ lệ chọi cao nhất là THPT Nhân Chính (quận Thanh Xuân) với tỷ lệ chọi là 1/2,53; vị trí thứ 5 là trường THPT Lê Quý Đôn (Hà Đông) với tỷ lệ chọi 1/2,51; vị trí thứ 6 là THPT Mỹ Đình (Nam Từ Liêm) với tỷ lệ chọi 1/2,49; vì trí thứ 7 là trường TH, THCS & THPT Khương Hạ với tỷ lệ chọi là 1/2,39.
Các vị trí tiếp theo trong tốp trường có tỷ lệ chọi cao nhất lần lượt là: THPT Phan Đình Phùng (Ba Đình): 1/2,34; THPT Việt Đức (Hoàn Kiếm): 1/2,32; THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Bắc Từ Liêm): 1/2,32; THPT Cầu Giấy (Cầu Giấy): 1/2,31...
Nhìn vào số liệu trên có thể thấy, so kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2021- 2022, nhân tố gây bất ngờ nhất là trường THPT Mỹ Đình và trường TH, THCS & THPT Khương Hạ. Đây là 2 trường mới đi vào hoạt động được 1 năm nhưng đã đứng vị trí thứ 6 và 7 trong các trường có tỷ lệ chọi cao nhất.
Các trường THPT Nhân Chính, THPT Nguyễn Thị Minh Khai, THPT Sơn Tây, THPT Hoàng Văn Thụ, THPT Đống Đa cũng có sự tăng hạng đáng kể khi lọt tốp đầu các trường có tỷ lệ chọi cao.
Kỳ thi vào lớp 10 năm học 2022- 2023, dù chỉ thi 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ nhưng được dự báo là nhiều khó khăn khi học sinh phải học online suốt thời gian dài.
Theo Sở GD&ĐT, số học sinh dự xét tốt nghiệp THCS là trên 129.000 mà chỉ lấy 60.020 chỉ tiêu vào lớp 10 công lập. Căn cứ số liệu đăng ký nguyện vọng vào các trường cho thấy, trung bình tỷ lệ chọi vào lớp 10 công lập trên địa bàn TP là 1/1.54.
Dưới đây là tốp 15 trường có tỷ lệ chọi cao nhất kỳ tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022- 2023:
STT |
Tên trường |
Chỉ tiêu |
NV1 đăng ký |
Tỷ lệ chọi |
1 |
Yên Hòa |
675 |
2048 |
3.03 |
2 |
Chu Văn An |
270 |
776 |
2,87 |
3 |
Sơn Tây |
270 |
738 |
2,73 |
4 |
Nhân Chính |
585 |
1482 |
2,53 |
5 |
Lê Quý Đôn- Hà Đông |
720 |
1805 |
2,51 |
6 |
Mỹ Đình |
520 |
1297 |
2,49 |
7 |
TH, THCS & THPT Khương Hạ |
280 |
688 |
2,46 |
8 |
Quang Trung- Hà Đông |
720 |
1723 |
2,39 |
9 |
Phan Đình Phùng |
675 |
1579 |
2,34 |
10 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
675 |
1570 |
2,33 |
11 |
Cầu Giấy |
720 |
1666 |
2,31 |
12 |
Việt Đức |
765 |
1570 |
2,05 |
13 |
Hoàng Văn Thụ |
675 |
1353 |
2,0 |
14 |
Đống Đa |
675 |
1317 |
1,95 |
15 |
Kim Liên |
675 |
1487 |
1,94 |