70 năm giải phóng Thủ đô

Thẻ cào trả trước đắt gấp 1,3 lần giá điện bình quân

Chia sẻ Zalo

KTĐT - Giá bán lẻ điện phục vụ mục đích sinh hoạt cho các đối tượng mua điện tạm thời và mua điện ngắn hạn theo hình thức sử dụng thẻ trả trước là 1.639 đồng mỗi kWh, đắt hơn 394 đồng so với giá điện bình quân.

KTĐT - Giá bán lẻ điện phục vụ mục đích sinh hoạt cho các đối tượng mua điện tạm thời và mua điện ngắn hạn theo hình thức sử dụng thẻ trả trước là 1.639 đồng mỗi kWh, đắt hơn 394 đồng so với giá điện bình quân.

Bộ Công Thương vừa ban hành thông tư quy định về giá bán điện năm 2011. Theo đó, giá bán lẻ điện cho sinh hoạt được chia làm 7 bậc. Giá điện cho bậc thang đầu tiên (0- 50 kWh) chỉ áp dụng cho hộ nghèo và hộ thu nhập thấp thường xuyên có mức sử dụng không quá 50k Wh có đăng ký với bên bán điện.

Biểu giá bậc thang thứ hai trở đi được áp dụng cho các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký với bên bán điện cho sản lượng sinh hoạt thông thường khác và cho các hộ nghèo hộ thu nhập thấp có đăng ký bên bán điện cho sản lượng điện sử dụng từ 51 kWh trở lên.

Các hộ nghèo và thu nhập thấp trong 50 kWh đầu tiên được áp dụng mức giá 993 đồng mỗi kWh. Các hộ thu nhập thông thường sẽ được mua với giá 1,242 đồng cho 100 kWh điện đầu tiên. Từ 101 kWh đến 400 kWh, các hộ gia đình sẽ phải trả 1.304 đồng - 1.912 đồng mỗi kWh điện. Từ 401 kWh điện trở lên, các hộ gia đình cá nhân sẽ phải trả mức tối đa là 1.962 đồng mỗi kWh.

Giá bán lẻ điện cho mục đích sinh hoạt cho các đối tượng mua điện tạm thời và mua điện ngắn hạn theo hình thức sử dụng thẻ trả trước là 1.639 đồng mỗi kWh (chưa bao gồm thuế VAT), cao hơn 394 đồng so với giá điện bình quân.

Bộ Công Thương quy định, giá bán lẻ điện tại khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo nơi chưa có lưới điện quốc gia do UBND cấp tỉnh phê duyệt nhưng không được nằm ngoài mức giá sàn là 1.863 đồng mỗi kWh và giá trần là 3.105 đồng mỗi kWh.

Giá bán lẻ điện cho kinh doanh với cấp điện áp dưới 6 kV từ 1.142 đồng mỗi kWh đến 3.193 đồng mỗi kWh. Cấp điện áp từ 6kV đến dưới 22 kV dao động ở 1.093 đồng mỗi kWh - 3.067 đồng mỗi kWh. Từ 22 kV trở lên được áp mức từ 968 đồng mỗi kWh đến 2.955 đồng mỗi kWh.

Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất cao nhất là 2.061 đồng mỗi kWh và thấp nhất là 646 đồng mỗi kWh. Giá bán buôn điện bình quân mà các Tổng công ty điện lực mua điện từ Tập đoàn Điện lực Việt Nam tại các điểm giao nhận là 891,4 đồng mỗi kWh (tính theo sản lượng điện giao nhận).

Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất:

Số TTĐối tượng áp dụng giáGiá bán điện (đồng/kWh)
1Cấp điện áp từ 110 kV trở lên
a) Giờ bình thường1.043
b) Giờ thấp điểm646
c) Giờ cao điểm1.862
2Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV
a) Giờ bình thường1.068
b) Giờ thấp điểm670
b) Giờ thấp điểm1.937
3Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV
a) Giờ bình thường1.093
b) Giờ thấp điểm683
c) Giờ cao điểm1.999
4Cấp điện áp dưới 6 kV
a) Giờ bình thường1.139
b) Giờ thấp điểm708
c) Giờ cao điểm2.061

Giá bán lẻ điện sinh hoạt:

Số TTMức sử dụng của một hộ trong thángGiá bán điện (đồng/kWh)
1Cho 50 kWh (Cho hộ nghèo và thu nhập thấp)993
2 Cho kWh từ 0-100 (Cho hộ thu nhập thông thường)1.242
2Cho kWh từ 101 đến 1501.304
3Cho kWh từ 151 đến 2001.651
4Cho kWh từ 201 đến 3001.788
5Cho kWh từ 301 đến 4001.12
6Cho kWh từ 401 trở lên1.962

1/Giờ bình thường:

a) Gồm các ngay từ thứ hai đến thứ bảy:

- Từ 4h 00 đến 9h30.

- Từ 11h30 đến 17h00

- Từ 20h00 đến 22h

b) Ngày Chủ nhật

Từ 4h 00 đến 22h00

2/Giờ cao điểm

a) Gồm các ngày từ thứ hai đến thứ 7

- Từ 9h 30 đến 11h 30.

- Từ 17h 00 đến 20h00.

b) Ngày chủ nhật: không có giờ cao điểm

3/ Giờ thấp điểm

Tất cả các ngày trong tuần từ 22h 00 đến 4h 00 sáng ngày hôm sau.