Việt Nam vươn mình trong kỷ nguyên mới

Thông qua danh sách 48 người được lấy phiếu tín nhiệm

Lệ Thúy
Chia sẻ Zalo

Kinhtedothi - Chiều 24/10, Trưởng Ban Công tác ĐB của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội Trần Văn Túy trình bày tờ trình danh sách 48 người được lấy phiếu tín nhiệm.

Trưởng Ban Công tác ĐB Trần Văn Tuý cho biết, theo luật định, tại kỳ họp này, QH lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ các chức vụ: Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước; Chủ tịch QH, Phó Chủ tịch QH, ủy viên UB Thường vụ QH, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm các UB của QH; Thủ tướng, Phó Thủ tướng, bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Chánh án TAND Tối cao, Viện trưởng VKSND tối cao, Tổng Kiểm toán Nhà nước.
 Ông Trần Văn Túy. Ảnh: Minh Đạt.
Trong số những người giữ các chức vụ thuộc diện Quốc hội lấy phiếu tín nhiệm lần này có 2 chức danh vừa được Quốc hội bầu và phê chuẩn là Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng và Bộ trưởng TT&TT Nguyễn Mạnh Hùng.
Theo quy định tại khoản 6 điều 1 nghị quyết số 85/2014/QH13, Quốc hội không lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do QH bầu hoặc phê chuẩn có thời gian đảm nhiệm chức vụ liên tục chưa đủ 9 tháng.
Do vậy, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội xin trình danh sách 48 người được lấy phiếu tín nhiệm gồm: Khối Chủ tịch nước có 1 người, khối Quốc hội 18 người, khối Chính phủ 26 người cùng với Chánh án TAND Tối cao, Viện trưởng Viện KSND Tối cao và Tổng Kiểm toán Nhà nước.
Sau khi nghe tờ trình, Quốc hội thông qua danh sách những người được lấy phiếu tín nhiệm bằng hệ thống biểu quyết điện tử và thảo luận ở đoàn về các vấn đề liên quan đến việc lấy phiếu tín nhiệm.
Sáng 25/10, Trưởng Ban Công tác ĐB Trần Văn Túy sẽ trình bày báo cáo tổng hợp kết quả thảo luận ở đoàn về các vấn đề có liên quan đến việc lấy phiếu tín nhiệm. Sau đó, Quốc hội tiến hành lấy phiếu tín nhiệm bằng bỏ phiếu kín theo 3 mức: Tín nhiệm cao, tín nhiệm và tín nhiệm thấp.
Đầu giờ chiều, ban kiểm phiếu công bố kết quả. Sau đó, Tổng thư ký Quốc hội trình bày dự thảo nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.
Ngay sau đó, Quốc hội thông qua nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm.
Dưới đây là danh sách 48 người được lấy phiếu tín nhiệm:
 Ảnh: Vietnamnet.vn
I. KHỐI CHỦ TỊCH NƯỚC
1. Bà Đặng Thị Ngọc Thịnh, Phó Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Năm sinh: 1959
Quê quán: Quảng Nam
Trình độ học vấn: Thạc sĩ Xây dựng Đảng, Cử nhân Luật, Lịch sử
II. KHỐI QUỐC HỘI
1. Bà Nguyễn Thị Kim Ngân, Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Năm sinh: 1954
Quê quán: Bến Tre
Trình độ học vấn: Thạc sĩ Kinh tế
2. Bà Tòng Thị Phóng, Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Năm sinh: 1954
Quê quán: Sơn La
Trình độ học vấn: Cử nhân Luật
3. Ông Uông Chu Lưu, Phó Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Năm sinh: 1955
Quê quán: Hà Tĩnh
Trình độ học vấn: Tiến sĩ Luật
4. Ông Đỗ Bá Tỵ, Phó Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Năm sinh: 1954
Quê quán: Hà Nội
Trình độ học vấn: Đại học
5. Ông Phùng Quốc Hiển, Phó Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Năm sinh: 1958
Quê quán: Phú Thọ
Trình độ học vấn: Tiến sĩ Kinh tế
6. Bà Nguyễn Thúy Anh, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội.
Năm sinh: 1963
Quê quán: Phú Thọ
Trình độ học vấn: Thạc sĩ Luật công và hành chính công
7. Ông Phan Thanh Bình, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội.
Năm sinh: 1960
Quê quán: An Giang
Trình độ học vấn: Phó giáo sư, Tiến sĩ
8. Ông Hà Ngọc Chiến, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.
Năm sinh: 1957
Quê quán: Cao Bằng
Trình độ học vấn: Đại học
9. Ông Phan Xuân Dũng, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội.
Năm sinh: 1960
Quê quán: Hà Tĩnh
Trình độ học vấn: Tiến sĩ Khoa học
10. Ông Nguyễn Khắc Định, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội.
Năm sinh: 1964
Quê quán: Thái Bình
Trình độ học vấn: Tiến sĩ Luật
11. Ông Nguyễn Văn Giàu, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội.
Năm sinh: 1957
Quê quán: An Giang
Trình độ học vấn: Tiến sĩ Kinh tế
12. Ông Nguyễn Đức Hải, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính – Ngân sách của Quốc hội.
Năm sinh: 1961
Quê quán: Quảng Nam
Trình độ học vấn: Thạc sĩ Tài chính kế toán
13. Bà Nguyễn Thanh Hải, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trưởng Ban dân nguyện thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Năm sinh: 1970
Quê quán: Hà Nội
Trình độ học vấn: Phó giáo sư, Tiến sĩ Vật lý
14. Bà Lê Thị Nga, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội.
Năm sinh: 1964
Quê quán: Hà Tĩnh
Trình độ học vấn: Thạc sĩ Luật
15. Ông Nguyễn Hạnh Phúc, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội.
Năm sinh: 1959
Quê quán: Thái Bình
Trình độ học vấn: Kỹ sư Xây dựng
16. Ông Vũ Hồng Thanh, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế của Quốc hội.
Năm sinh: 1962
Quê quán: Hải Dương
Trình độ học vấn: Đại học
17. Ông Trần Văn Túy, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trưởng Ban Công tác đại biểu thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Năm sinh: 1957
Chức vụ: Phó ban Tổ chức Trung ương Đảng
Quê quán: Bắc Ninh
Trình độ học vấn: Tiến sĩ Kinh tế Nông nghiệp
18. Ông Võ Trọng Việt, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội.
Năm sinh: 1957
Chức vụ: Thứ trưởng Quốc phòng
Quê quán: Hà Tĩnh
Trình độ học vấn: Đại học
III. KHỐI CHÍNH PHỦ
1. Ông Nguyễn Xuân Phúc, Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Năm sinh: 1954
Quê quán: Quảng Nam
Trình độ học vấn: Cử nhân Kinh tế
2. Ông Trương Hòa Bình, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Năm sinh: 1955
Quê quán: Long An
Trình độ học vấn: Thạc sĩ luật học, Đại học Bách khoa, Đại học An ninh
3. Ông Phạm Bình Minh, Phó Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
Năm sinh: 1959
Quê quán: Nam Định
Trình độ học vấn: Thạc sĩ
4. Ông Vương Đình Huệ, Phó Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Năm sinh: 1957
Quê quán: Nghệ An
Trình độ học vấn: Giáo sư, Tiến sĩ Kinh tế
5. Ông Vũ Đức Đam, Phó Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Năm sinh: 1963
Quê quán: Hải Dương
Trình độ học vấn: Tiến sĩ Kinh tế
6. Ông Trịnh Đình Dũng, Phó Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Năm sinh: 1956
Quê quán: Vĩnh Phúc
Trình độ học vấn: Thạc sĩ
7. Ông Ngô Xuân Lịch, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Năm sinh: 1954
Quê quán: Hà Nam
Trình độ học vấn: Cử nhân Khoa học Xã hội và Nhân văn
8. Ông Tô Lâm, Bộ trưởng Bộ Công an.
Năm sinh: 1957
Quê quán: Hưng Yên
Trình độ học vấn: Giáo sư, Tiến sĩ
9. Ông Chu Ngọc Anh, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Năm sinh: 1965
Quê quán: Hà Nội
Trình độ học vấn: Tiến sĩ Vật lý
10. Ông Trần Tuấn Anh, Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Năm sinh: 1964
Quê quán: Quảng Ngãi
Trình độ học vấn: Tiến sĩ Kinh tế
11. Ông Đỗ Văn Chiến, Bộ trưởng - Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
Năm sinh: 1962
Quê quán: Tuyên Quang
Trình độ học vấn: Đại học
12. Ông Nguyễn Xuân Cường, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Năm sinh: 1959
Quê quán: Hà Nội
Trình độ học vấn: Tiến sĩ Nông nghiệp
13. Ông Đào Ngọc Dung, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và xã hội.
Năm sinh: 1962
Quê quán: Hà Nam
Trình độ học vấn: Thạc sĩ Quản lý hành chính công
14. Ông Nguyễn Chí Dũng, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Năm sinh: 1960
Quê quán: Hà Tĩnh
Trình độ học vấn: Tiến sĩ Kinh tế
15. Ông Đinh Tiến Dũng, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Năm sinh: 1961
Quê quán: Ninh Bình
Trình độ học vấn: Thạc sĩ Kinh tế, Cử nhân Luật
16. Ông Mai Tiến Dũng, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Năm sinh: 1959
Quê quán: Hà Nam
Trình độ học vấn: Thạc sĩ kinh tế
17. Ông Phạm Hồng Hà, Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Năm sinh: 1958
Quê quán: Nam Định
Trình độ học vấn: Thạc sĩ Kinh tế
18. Ông Trần Hồng Hà, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Năm sinh: 1963
Quê quán: Hà Tĩnh
Trình độ học vấn: Tiến sĩ Khai thác mỏ
19. Ông Lê Minh Hưng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Năm sinh: 1970
Chức vụ: Phó chánh văn phòng Trung ương Đảng
Quê quán: Hà Tĩnh
20. Ông Lê Minh Khái, Tổng Thanh tra Chính phủ.
Năm sinh: 1964
Quê quán: Bạc Liêu
Trình độ học vấn: Thạc sĩ Kinh tế
21. Ông Lê Thành Long, Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Năm sinh: 1963
Quê quán: Thanh Hóa
Trình độ học vấn: Tiến sĩ Luật
22. Ông Phùng Xuân Nhạ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Năm sinh: 1963
Quê quán: Hưng Yên
Trình độ học vấn: Phó giáo sư, Tiến sĩ Kinh tế
23. Ông Lê Vĩnh Tân, Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Năm sinh: 1958
Quê quán: Đồng Tháp
Trình độ học vấn: Đại học
24. Ông Nguyễn Văn Thể, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Năm sinh: 1966
Quê quán: Đồng Tháp
Trình độ học vấn: Tiến sĩ
25. Ông Nguyễn Ngọc Thiện, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Năm sinh: 1959
Quê quán: Thừa Thiên - Huế
Trình độ học vấn: Tiến sĩ
26. Bà Nguyễn Thị Kim Tiến, Bộ trưởng Bộ Y tế.
Năm sinh: 1959
Quê quán: Hà Tĩnh
Trình độ học vấn: Phó Giáo sư, Tiến sỹ Y khoa
IV. KHỐI TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO VÀ KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
1. Ông Nguyễn Hòa Bình, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Năm sinh: 1958
Quê quán: Quảng Ngãi
Trình độ học vấn: Phó giáo sư, Tiến sĩ Luật
2. Ông Lê Minh Trí, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
Năm sinh: 1960
Quê quán: TP HCM
Trình độ học vấn: Cử nhân Luật
3. Ông Hồ Đức Phớc, Tổng Kiểm toán nhà nước.
Năm sinh: 1963
Quê quán: Nghệ An
Trình độ học vấn: Tiến sĩ Kinh tế