Tiền chậm nộp thuế chỉ còn 0,03%/ngày

Bích Hời
Chia sẻ Zalo

Kinhtedothi - Đây là một trong những nội dung của 11 quy định mới liên quan đến chế độ kế toán, tỷ lệ chậm nộp thuế do Bộ Tài chính vừa ban hành.

1. Chế độ kế toán DN nhỏ và vừa
Ngày 26/8/2016, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán DN nhỏ và vừa, có hiệu lực áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 1/1/2017.
Trong đó, có một số quy định mang lại sự chủ động cho doanh nghiệp như sau:
Không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận khi mở thêm các tài khoản cấp 2, 3 đối với những tài khoản không có quy định tài khoản cấp 2, 3 thuộc DMTKKT tại Phụ lục 1 Thông tư này.
Được chi tiết các chỉ tiêu có sẵn của hệ thống Báo cáo tài chính cho phù hợp với đặc điểm hoạt động của mình.
Được tự thiết kế mẫu chứng từ, biểu mẫu số, thẻ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp nhưng phải phù hợp với các quy đinh của pháp luật về kế toán.
DN nhỏ và vừa được lựa chọn áp dụng chế độ kế toán theo quy định tại Thông tư 133/2016/TT-BTC hoặc tiếp tục thực hiện theo Thông tư 200/2014/TT-BTC nhưng phải báo cho BTC và nhất quán trong năm tài chính.
2. Tiền chậm nộp thuế chỉ còn 0,03%/ngày
 Người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế được nộp dần theo mức 0,03%/ngày được nộp dần thay vì mức 0,05% trước đây. Ảnh minh họa.
Thông tư 130/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
Theo đó, người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế được nộp dần theo mức 0,03%/ngày được nộp dần thay vì mức 0,05% như tại Thông tư 156/2013/TT-BTC.
Ngoài ra, Thông tư cũng quy định cách xác định tiền chậm nộp tiền thuế như sau:
Khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 1/7/2016 được tính theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Khoản tiền thuế nợ phát sinh trước ngày 1/7/2016 nhưng sau ngày 1/7/2016 vẫn chưa nộp thì: Trước ngày 01/01/2015: tính phạt chậm nộp, tiền chậm nộp theo quy định tại Luật quản lý thuế 2006, Luật quản lý thuế sửa đổi 2012; Từ ngày 1/1/2015: tính tiền chậm nộp theo quy định tại Luật sửa đổi các luật về thuế 2014; Từ ngày 1/7/2016: tính tiền chậm nộp theo mức 0,03%/ngày.
3. Điều kiện hàng hóa áp dụng thuế suất ATIGA
Nghị định 129/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN (Biểu thuế suất ATIGA) giai đoạn 2016 - 2018 có hiệu lực từ ngày 1/9/2016.
Theo đó, hàng hóa để được áp dụng thuế suất ATIGA cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định trên (kể cả hàng hóa từ khu phi thuế quan Việt Nam nhập khẩu vào thị trường trong nước).
Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu là thành viên Hiệp định vào Việt Nam.
Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa có trong Hiệp định, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu D do Bộ Công Thương quy định.
Ngoài ra, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT còn cập nhật được các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thực hiện 08 Hiệp định khác có hiệu lực từ ngày 01/9/2016, cụ thể như sau:

4. Nghị định 125/2016/NĐ-CP: Về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam và Nhật Bản về đối tác kinh tế giai đoạn 2016 - 2019.
5. Nghị định 126/2016/NĐ-CP: Về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2016 - 2018.
6. Nghị định 127/2016/NĐ-CP: Về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2016 - 2018.
7. Nghị định 128/2016/NĐ-CP: Về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2016 - 2018.
8. Nghị định 130/2016/NĐ-CP: Về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2016 - 2018.
9. Nghị định 131/2016/NĐ-CP: Về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2016 - 2018.
10. Nghị định 132/2016/NĐ-CP: Về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Chi Lê giai đoạn 2016 - 2018.
11. Nghị định 133/2016/NĐ-CP: Về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2016 - 2019.

Tin đọc nhiều

Kinh tế đô thị cuối tuần