Honda Jazz 2020 là dòng xe Hatchback hạng B hoàn toàn mới tham gia vào phân khúc cạnh tranh với các đối thủ Toyota Yaris, Mazda 2, Kia Rio, Ford Fiesta, Suzuki Swift tại Việt Nam. Được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, Honda Jazz sở hữu nhiều ưu điểm thiết kế, trang bị tính năng và vận hành từ người anh em sedan hạng B Honda City hiện đang có doanh số bán cao. Bên cạnh đó, với 3 phiên bản được phân phối, Honda Jazz dễ dàng tiếp cận khách hàng ở các tầm giá khác nhau so với đối thủ.
Theo đó, giá xe Honda Jazz tháng 12/2020 tiếp tục giữ ở mức: 544 triệu đồng với Jazz V, 594 triệu đồng với Jazz VX số tự động, 624 triệu đồng với Jazz RS. Honda Jazz được xem là đối thủ đáng gờm nhất của Toyota Yaris.
Ngoại thất xe Honda Jazz 2020
Honda Jazz là một mẫu hatchback bóng bẩy và hấp dẫn. Thiết kế của xe có sự nhất quán, tạo sự gọn gàng, linh hoạt đặc trưng của một mẫu xe đô thị. Đầu xe nổi bật với thiết kế nắp ca pô ngắn và dày cùng kính chắn gió dốc đứng.
Hai bên thân xe có đường rãnh cắt sâu tạo cảm giác thân xe như dài hơn. Mâm xe là loại hợp kim đúc 15 inch tiêu chuẩn, khách hàng có thể chọn 16 inch tùy chọn. Các đường nét thiết kế độc lạ trên biến thể Sport giúp xe hầm hố và ấn tượng hơn.
Honda Jazz được nhiều người nhận xét là "bản hatchback của City" nhưng thực tế mẫu xe này được Honda thiết kế theo một triết lý riêng. Xe được phát triển dựa trên nền tảng khung gầm "Global Small Car Platform" của hãng do đó kích thước khá nhỏ gọn. Honda Jazz sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.034 x 1.694 x 1.524mm. Trong cùng tầm giá, Honda Jazz được trang bị khá nhiều tính năng riêng không có trên các mẫu xe khác.
Nội thất xe Honda Jazz 2020
Một số trang bị nổi bật trên Honda Jazz có thể kể đến như điều hòa tự động, ổ cắm 12V, khe USB, các hộc đựng đồ tiện dụng... Thiết kế nội thất của xe khá khoa học khi tập trung nhiều vào người lái với nút bấm ECON mode và tính năng ECO coaching quen thuộc cũng hiện diện cùng màn hình. Ngoài ra, xe còn được trang bị đồng hồ hiển thị nhiệt độ bên ngoài, mức tiêu thụ nhiên liệu tạm tính, cấp hộp số, nhiên liệu còn lại, thời gian...
Honda Jazz sử dụng động cơ i-VTEC 4 xi lanh 1.5 lít cho công suất tối đa/mô men cực đại là 118 mã lực/145 Nm tại vòng tua 6.600/4.600 v/p kết hợp cùng cơ chế truyền đặc biệt "G-design" trên hộp số vô cấp CVT. Nhờ những trang bị mới này mà xe có khả năng xử lý nhạy hơn, cho cảm giác lái tốt hơn. Được biết, Honda công bố xe tiêu hao khoảng 5,6 lít nhiên liệu cho mỗi 100 km di chuyển - một con số tương đối tiết kiệm trong phân khúc.
Ưu nhược điểm của Honda Jazz 2020, (những trang bị tính năng được đối chiếu theo phiên bản cao cấp nhất Honda Jazz RS)
Ưu điểm
- Thiết kế ngoại thất bắt mắt, năng động và thể thao
- Đèn pha LED, đèn chạy ban ngày dạng LED, đèn sương mù (bản tiêu chuẩn đèn Halogen)
- Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ
- Lazang hợp kim 16 inch
- Vô-lăng tích hợp hệ thống điều khiển âm thanh, điều khiển hành trình, lẫy chuyển số thể thao
- Khởi động bằng nút bấm
- Hệ thống giải trí màn hình 7 inch, kết nối HDMI/USB/Bluetooth, đài AM/FM, âm thanh 6 loa (RS)
- Điều hòa tự động điều khiển cảm ứng
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, phân bổ lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống cân bằng điện tử VSA, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
- Khoá cửa tự động khi lái xe
- Camera lùi 3 góc quay
- 6 túi khí an toàn (RS) và 2 túi khí (VX)
- Đuôi xe ngắn dễ dàng di chuyển linh hoạt trong phố
- Động cơ 1.5L cho công suất lớn, đáp ứng tốt sức mạnh vận hành trong phố và đi đường trường
- Mức tiêu thụ nhiên liệu tốt với một chiếc xe đô thị
- Ghế ngồi thoải mái, gấp linh hoạt.
Nhược điểm
- Mức giá bán cao so với các đối thủ trong phân khúc
- Hai phanh sau trang bị phanh tang trống
- Trang bị ghế nỉ cho cả 3 phiên bản (khách mua xe về phải bỏ thêm tiền để thay ghế da cho xe nếu muốn sử dụng thoải mái)
- Hai phiên bản tiêu chuẩn V và VX trang bị còn cơ bản khi so sánh với các đối thủ Mazda2, Ford Fiesta cùng tầm giá
- Chưa trang bị cảm biến lùi.