Theo đó, quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND Thành phố, cụ thể:
Thứ nhất, quy định nội dung, mức chi xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án, đề án không phải là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhưng có tính chất tương tự.
Đối tượng áp dụng: Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội. Các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
Quy định cụ thể: Hội thảo, tọa đàm, xin ý kiến đóng góp của các chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành: Người chủ trì: 1.500.000 đồng/buổi hội thảo. Thư ký hội thảo: 500.000 đồng/buổi hội thảo. Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 2.000.000 đồng/báo cáo. Báo cáo không trình bày hội thảo: 1.000.000 đồng/báo cáo. Thành viên tham gia hội thảo: 200.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo...
UBND TP xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể được áp dụng nội dung chi và mức chi tương tự như đối với nhiệm vụ KH&CN.
Thứ hai, quy định nội dung, mức chi bồi dưỡng cho lực lượng công an, quân đội và các lực lượng phối hợp khác không hưởng lương ngân sách nhà nước tham gia bảo vệ an ninh trật tự trong các ngày lễ, tết, phục vụ các sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội trên địa bàn Thủ đô:
Quy định nội dung, mức chi bồi dưỡng cho lực lượng công an, quân đội và các lực lượng phối hợp khác không hưởng lương ngân sách nhà nước tham gia bảo vệ an ninh trật tự trong các ngày lễ, tết, phục vụ các sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội của Trung ương và Thành phố trên địa bàn Thủ đô theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.
Đối tượng áp dụng: Công an thành phố Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thủ đô, các lực lượng phối hợp khác không hưởng lương ngân sách nhà nước. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội.
Quy định cụ thể: Mức chi bồi dưỡng cho lực lượng công an, quân đội và các lực lượng phối hợp khác không hưởng lương ngân sách nhà nước tham gia bảo vệ an ninh trật tự trong các ngày lễ, tết, phục vụ các sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội của Trung ương và Thành phố trên địa bàn Thủ đô là: 100.000 đồng/người/ngày.
Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ chức chi bồi dưỡng đảm bảo đúng đối tượng, đúng chế độ và không trùng lặp giữa các cấp ngân sách.
Phó Chủ tịch HĐND Thành phố điều hành biểu quyết thông qua Nghị quyết |
Thứ ba, quy định nội dung, mức chi bồi dưỡng nhân chứng lịch sử tại các cuộc đi lấy thông tin, tư liệu để phục vụ công tác lưu trữ tư liệu lịch sử của Đảng bộ TP:
Đối tượng áp dụng: Ban Tuyên giáo Thành ủy và các cá nhân, tổ chức có liên quan.
Quy định cụ thể: Mức chi bồi dưỡng nhân chứng lịch sử tại các cuộc đi lấy thông tin, tư liệu để phục vụ công tác lưu trữ tư liệu lịch sử của Đảng bộ Thành phố: 2.000.000 đông/người.
Thứ tư, quy định nội dung, mức chi đối với các đối tượng không phải là cán bộ, công chức, viên chức nhà nước đi nước ngoài theo chủ trương được phê duyệt của UBND TP:
Đối tượng áp dụng: Các đối tượng không phải là cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, bao gồm văn nghệ sỹ, diễn viên, nghệ nhân; chuyên gia, nhà khoa học; vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài, bác sỹ; các đối tượng khác.
Quy định cụ thể:
TT | Nội dung chi | Mức chi |
1 | * Những khoản thanh toán chung cho cả đoàn gồm: Tiền cước hành lý, tài liệu mang theo phục vụ cho đợt công tác; Tiền thuê phương tiện đi làm việc hàng ngày tại nước đến công tác; tiền thuê phương tiện trong trường hợp phải quá cảnh (theo hành trình công tác đã được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt); Tiền điện thoại, fax, internet; Tiền puốc-boa; Tiền mua vé ra, vào cửa đối với các đoàn cán bộ đi công tác nghiên cứu và khảo sát các lĩnh vực có tính đặc thù liên quan đến nhiệm vụ chuyên môn như: Văn hóa nghệ thuật, di tích lịch sử, bảo tàng (trong trường họp Bạn không đài thọ) và phải được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt trong đê án, dự toán. ị | Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/06/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm chi phí. |
TT | Nội dung chi | Mức chi |
2 | * Những khoản thanh toán trực tiếp cho cá nhân người đi công tác nước ngoài, gồm: Tiền vé các phương tiện đi lại (tiền vé máy bay, vé tàu, vé xe từ Việt Nam đến nước công tác và ngược lại (kể cả vé máy bay, vé tàu xe của chặng đường trong nội địa nước đến công tác); Tiền thuê phương tiện từ nhà đến sân bay, ga tàu, bến xe, cửa khẩu và ngược lại khi đi công tác nước ngoài về nhà (ở trong nước); Tiền thuê phương tiện từ sân bay, ga tàu, bến xe, cửa khẩu khi nhập cảnh đến nơi ở nước đến công tác và ngược lại khi xuất cảnh; Tiền thuê phòng nghỉ ở nước đến công tác; Tiền ăn và tiêu vặt ở nước đến công tác; Tiền tiêu vặt ở nước đến công tác (đối với trường họp phía nước ngoài đài thọ toàn bộ chi phí ăn, ở); Lệ phí sân bay trong và ngoài nước (nếu có); Lệ phí thị thực, lệ phí cấp hộ chiếu; Tiền đóng góp tham gia (tham dự) hội nghị, hội thảo (bao gồm cả tiền mua tài liệu nếu có); Tiền bảo hiểm y tế; Tiền chờ đợi tại sân bay; Trường họp được cử đi công tác nước ngoài nếu phải tập trung tại một địa điểm nhất định để cùng đi hoặc khi đi nước ngoài về mà không thể về nhà kịp trong ngày, thì được cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn đi công tác nước ngoài thanh toán tiền công tác phí theo chế công tác phí hiện hành đối với CBCC đi công tác trong nước. | Mức chi áp dụng tương tự cán bộ, công chức theo tiêu chuẩn B quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/06/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm chi phí. |
Trường hợp các văn bản trích dẫn tại quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản khác của cấp có thẩm quyền thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
hời gian đi nước ngoài, số lượng thành viên tham gia đoàn đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được phân công theo chủ trương được phê duyệt của UBND TP.
Thứ năm, quy định nội dung, mức chi đối với học sinh Hà Nội tham gia các kỳ thi quốc tế tổ chức tại nước ngoài:
Đối tượng áp dụng: Học sinh phổ thông Hà Nội (không bao gồm học sinh các trường phổ thông chuyên và phổ thông trực thuộc các Bộ, ngành, các trường đại học) do Bộ GD&ĐT cử chọn hoặc giao Sở GD&ĐT Hà Nội cử học sinh đi thi các kỳ thi quốc tế tổ chức tại nước ngoài, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Nội dung, mức chi:
TT | Nội dung chi | Mức chi |
1 | Chi tổ chức hội thảo xây dựng đề cương chi tiết cho chương trình tập huấn | Thực hiện theo quy định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách của TP Hà Nội tại Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND TP Hà Nội về việc quy định một số chính sách, nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND TP |
2 | Chi dịch tài liệu tham khảo | 115.000 đồng/trang (Tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc) |
3 | Chi hỗ trợ cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn | 60.000 đồng/người/ngày |
4 | Chi biên soạn và giảng dạy |
|
| + Dạy lý thuyết | 250.000 đồng/tiết |
| + Dạy thực hành | 350.000 đồng/tiết |
| + Trợ lý thí nghiệm, thực hành | 115 000 đồng/tiết |
TT | Nội dung chi | Mức chi |
5 | Chi tiền ăn cho học sinh đội tuyển | 230.000 đồng/người/ngày |
6 | Soạn đề thi gửi Ban tổ chức quốc tế | 350.000 đồng/câu |
7 | Tiền ở và vé tàu xe đi lại cho học sinh, giáo viên ở xa trong thời gian tập huấn | Thực hiện theo quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị của TP Hà Nội tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND TP Hà Nội về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND TP |
8 | Thuê phòng học, phòng thí nghiệm, thuê phương tiện đi thực tế, thực hành và các dịch vụ khác | Thanh toán theo thực tế, hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao |
9 | Chi mua nguyên vật liệu, hóa chất và chi liên hệ với Ban tổ chức thi quốc tế | |
10 | Chi phí cho các thành viên của đoàn cán bộ học sinh tham dự các kỳ thi quốc tế | Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ờ nước ngoài do ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí |
11 | Chi các nhiệm vụ khác có liên quan |
|
| - Chi may đồng phục cho các đoàn tham dự các kỳ thi quốc tế | 1.150.000 đồng/người/bộ |
| - Chi đón, tiễn đoàn và mua tặng phẩm lưu niệm, giao lưu giữa các nước và các khoản chi khác có liên quan đến kỳ thi | Thanh toán theo thực tế, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao |
Thứ sáu, quy định nội dung, mức chi đối với công tác tổ chức thi tuyển (xét tuyển) công chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch (thăng hạng) công chức, viên chức của TP Hà Nội:
Đối tượng áp dụng: Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND TP; UBND quận, huyện, thị xã; các cơ quan Đảng, Ủy ban MTTQ Việt Nam TP Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội TP; các tổ chức và cá nhân có liên quan.
Nội dung, mức chi:
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (đồng) |
1 | Chi kiểm tra danh sách và tổng hợp thí sinh dự thi đủ điều kiện; lập danh sách phòng thi và đánh số báo danh | Thí sinh | 10.000 |
| Chi cho các thành viên Hội đồng tuyển dụng, thành viên các Ban, bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng thực hiện nhiệm vụ trong quá trình tổ chức kỳ thi |
|
|
+ | Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 315.000 |
+ | Phó Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 300.000 |
+ | Các thành viên Hội đồng, các Ban và bộ phận giúp việc Hội đồng | Người/ngày | 200.000 |
3 | Chi tiền ăn cho các thành viên Hội đồng tuyển dụng, thành viên các Ban, bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng thực hiện nhiệm vụ trong quá trình tổ chức kỳ thi | Người/ngày | 200.000 |
4 | Chi biên soạn tài liệu hướng dẫn ôn tập | ’ Trang A4 | 95.000 |
5 | Thẩm định nội dung hướng dẫn ôn tập | Chuyên ngành | 1.000.000 |
6 | Chi thanh toán cho giảng viên, báo cáo viên hướng dẫn ôn tập | Ị |
|
+ | Chi bồi dưỡng | Người/buổi ị | 1.000.000 |
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (đồng) |
+ | Chi ăn trưa (khoán) | Người/ngày | 200.000 |
+ | Chi tiền đi lại (khoán 2 lượt) | Người/ngày | 200.000 |
7 | Chi xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án các môn thi | Câu hỏi | 90.000 |
8 | Chi thẩm định và biên tập câu trắc nghiệm | Câu hỏi | 80.000 |
9 | Chi đánh máy và nhập vào ngân hàng câu ừắc nghiệm, tải dữ liệu lên Website | Ngườỉ/ngày | 230.000 |
10 | Chi xây dựng đề thi viết | Đe và đáp án | 2.000.000 |
11 | Chi công tác nhân bản đề thi, bảo vệ trông coi máy chủ, đề thi, bài thi (cách ly 24/24h) |
|
|
+ | Bồi dưỡng bộ phận nhân bản đề thi, bộ phận giám sát và bảo vệ dữ liệu máy chủ, bài thi | Người/ngày đêm | 1.000.000 |
+ | Chi phục vụ ăn (2 bữa chính: trưa và tối, 2 bữa phụ: sáng và đêm) | Người/ngày/đê m | 500.000 |
12 | Chi giám sát kỳ thi (phụ cấp công tác phí đi kiểm tra, giám sát tại các đơn vị) | Người/ngày | 200.000 |
13 | Chi hỗ trợ tiền phương tiện đi giám sát kỳ thi | Thanh toán theo thực tế | |
14 | Chi hỗ trợ xác minh văn bằng, chứng chỉ của thí sinh trúng tuyển | Thí sinh | 50.000 |
15 | Chi bồi dưỡng giám khảo chấm thi các môn thi viết |
|
|
+ | Chi bồi dưỡng | Người/buổi | 2.000.000 |
+ | Chi ăn trưa (khoán) | Người/ngày | 200.000 |
+ | Chi tiền đi lại (khoán 2 lượt) | Người/ngày | 200.000 |
16 | Chi thuê phần mềm tổ chức thi trắc nghiệm | Thanh toán theo hợp đồng, chứng từ chi thực tế. Các khoản chi phí thực tế nêu trên khi thanh toán phải có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định | |
17 | Chi thuê hệ thống camera giám sát | ||
18 | Chi thuê cơ sở vật chất phục vụ kỳ thi (máy vi tính, hội trường, phòng thi...) | ||
19 | Chi thuê phần mềm và vật tư làm phách kép | ||
20 | Chi thuê trực y tế phục vụ kỳ thi | ||
21 | Chi mua xăng dầu; vật tư CNTT; văn phòng phẩm; in, phô tô tài liệu; làm thẻ đeo cho hội đồng, các ban của hội đồng và thí sinh; trang trí trụ sở và hội trường... |
Nguồn kinh phí thực hiện các mức chi từ ngân sách nhà nước cấp TP hoặc ngân sách nhà nước theo phân cấp.