Hiện, lưu lượng về các hồ chứa khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ tăng nhẹ, khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ dao động nhẹ. Lưu lượng ở một số lưu vực sông, suối nhỏ khu vực Bắc Bộ các tỉnh Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang tăng nhanh.
Báo cáo nêu rõ, mực nước hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ tăng nhẹ, nhưng vẫn ở mức thấp; Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên mực nước các hồ dao động nhẹ so với ngày hôm qua, mực nước nằm trong phạm vi mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành.
Lượng nước về hồ chủ yếu để điều tiết nước đảm bảo dòng chảy tối thiểu, các nhà máy thủy điện vận hành phát điện bằng lưu lượng nước về, các nhà máy khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ phát điện cầm chừng với cột nước, công suất thấp để đảm bảo an toàn cho tổ máy khi vận hành, khó có thể đáp ứng đươc việc phát điện theo quy trình vận hành hồ chứa tại thời kỳ này.
Một số hồ xấp xỉ mực nước chết: Sơn La, Thác Bà, Bản Chát, Bản Vẽ, Hủa Na, Thác Mơ. Trong khi đó, một số thủy điện phát điện cầm chừng với cột nước, công suất thấp: Sơn La, Lai Châu, Huội Quảng, Bản Chát, Thác Bà, Tuyên Quang, Hủa Na, Trung Sơn, Thác Mơ.
Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng nước về hồ 24 giờ tiếp tục tăng nhẹ; mực nước các hồ khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ tăng chậm, ở mức thấp.
Tại khu vực Bắc Bộ
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, tăng so với ngày hôm qua: Hồ Lai Châu: 401 m3/s; Hồ Sơn La: 278 m3/s; Hồ Hòa Bình: 404 m3/s; Hồ Thác Bà: 96m3/s; Hồ Tuyên Quang: 425 m3/s; Hồ Bản Chát: 266 m3/s.
Mực nước các hồ đã vượt mực nước chết (hồ Thác Bà xấp xỉ mực nước chết), mực nước tăng so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết): Hồ Lai Châu 272,83/265m, hồ Sơn La 176,72/175m, hồ Hòa Bình: 102,75/80m (qui định mực nước tối thiểu 81.9m), hồ Thác Bà 45,91/46 m (qui định tối thiểu 46,5m), hồ Tuyên Quang 93,11/90m (qui định tối thiểu 90,7m), hồ Bản Chát 432,78m/431m.
Khu vực Bắc Trung Bộ
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, tăng nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Trung Sơn 230m3/s; hồ Bản Vẽ 231 m3/s, hồ Hủa Na 160m3/s, hồ Bình Điền 6m3/s, hồ Hương Điền 28 m3/s.
Mực nước các hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/mực nước chết): Hồ Trung Sơn 152.56/150m (qui định tối thiểu: 150,7m), hồ Bản Vẽ 156,58/155,0m (qui định tối thiểu 169,7 - 174m), hồ Hủa Na 217,33/215m (qui định tối thiểu 219,5m), hồ Bình Điền 66,35/53m (qui định tối thiểu 65,8 - 67,9m), hồ Hương Điền 50,37/46m (qui định tối thiểu 49,1 - 50,4m).
Khu vực Đông Nam Bộ
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Thác Mơ 51m3/s; Hồ Trị An: 330 m3/s.
Mực nước các hồ đã vượt mực nước chết, dao động nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết): Hồ Thác Mơ 199,76/198m (qui định tối thiểu 202,5 - 203,2m), hồ Trị An 53,41/50 m (qui định tối thiểu 51,6 - 52m).
Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ A Vương 18m3/s, hồ Đăkđrink 15m3/s, hồ Sông Bung 4 40,22m3/s, hồ Sông Tranh 2 54m3/s, hồ Sông Ba Hạ 44m3/s, hồ Sông Hinh 13m3/s.
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết): Hồ A Vương (mực nước hồ/mực nước chết) 363,34/340m (qui định tối thiểu 358,5 - 360,8m), hồ Đăkđrink 401,9/375m (qui định tối thiểu 395,1 - 396,7m), hồ Sông Bung 4 218,41/205m (qui định tối thiểu 213,5 - 215,2m), hồ Sông Tranh 2 158,95/140m (qui định tối thiểu 156,3 - 157,4m), hồ Sông Ba Hạ 102,91/101m (qui định tối thiểu 102,4 - 103,2m), hồ Sông Hinh 204,61/196m (qui định tối thiểu 203 - 203,7m)
Khu vực Tây Nguyên
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Buôn Kuốp 128 m3/s, hồ Buôn Tua Srah 69m3/s, hồ Đại Ninh 9m3/s, hồ Hàm Thuận 58m3/s, hồ Đồng Nai 3 11m3/s, hồ Ialy 209m3/s, hồ Pleikrông 148m3/s; hồ Sê San 4 38m3/s, ồ Thượng Kon Tum 11m3/s.
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết): Hồ Buôn Kuốp 410,21/409m, hồ Buôn Tua Srah 470,35/465m (qui định tối thiểu 467,5 - 470,4m), hồ Đại Ninh 865,20/860m (qui định tối thiểu 862,4 - 864m), hồ Hàm Thuận 583,17/575m (qui định tối thiểu 578,8 - 580,7m), hồ Đồng Nai 3 571,61/570m (qui định tối thiểu 571,5 - 572,8m), hồ Ialy 503,23/490m (qui định tối thiểu 491,5m), hồ Pleikrông 549,02/53m (qui định tối thiểu 543,3m), hồ Sê San 4 211,45/210m (qui định tối thiểu 210,3m), hồ Thượng Kon Tum 1147,47/1138m (qui định tối thiểu 1140,2m).