Theo Trung tâm, ngày hôm qua (6/5), ở phía Tây Bắc Bộ và khu vực từ Thanh Hóa đến Phú Yên đã xảy ra nắng nóng đặc biệt gay gắt với nhiệt độ cao nhất phổ biến 38-41 độ, có nơi trên 42 độ.
Điển hình như: Lạc Sơn (Hòa Bình) 43.4 độ, Hòa Bình 42.5 độ, Hồi Xuân (Thanh Hóa) 44.1 độ, Quỳ Châu (Nghệ An) 43.2 độ, Tương Dương (Nghệ An) 43.5 độ, Quỳ Hợp (Nghệ An) 42.3 độ, Tây Hiếu (Nghệ An) 43.3 độ, Con Cuông (Nghệ An) 42.6 độ, Hương Khê (Hà Tĩnh) 42.2 độ,…; độ ẩm tương đối thấp nhất phổ biến 30-45%. Phía Đông Bắc Bộ có nắng nóng gay gắt, có nơi đặc biệt gay gắt với nhiệt độ cao nhất phổ biến 37-39 độ, có nơi trên 40 độ như: Bắc Mê (Hà Giang) 41.4 độ, Bảo Lạc (Cao Bằng) 41.4 độ, Hoài Đức (Hà Nội) 40.2 độ, Nho Quan (Ninh Bình) 42.0 độ,…; độ ẩm tương đối thấp nhất phổ biến 40-60%. Tây Nguyên và Nam Bộ có nắng nóng, có nơi nắng nóng gay gắt với nhiệt độ cao nhất phổ biến 35-37 độ, có nơi trên 37 độ; độ ẩm tương đối thấp nhất phổ biến 40-60%.
Trung tâm dự báo, ngày 7/5, ở khu vực phía Tây Bắc Bộ xảy ra nắng nóng và nắng nóng gay gắt với nhiệt độ cao nhất phổ biến 36-38 độ, có nơi trên 39 độ; khu vực từ Thanh Hóa đến Phú Yên xảy ra nắng nóng gay gắt, có nơi đặc biệt gay gắt với nhiệt độ cao nhất phổ biến 36-39 độ, có nơi trên 40 độ; độ ẩm tương đối thấp nhất phổ biến 30-45%.
Ngày 07/5, khu vực đồng bằng Bắc Bộ có nắng nóng với nhiệt độ cao nhất phổ biến 35-36 độ; độ ẩm tương đối thấp nhất phổ biến 45-60%.
Ngày 07/5, khu vực Nam Bộ có nắng nóng với nhiệt độ cao nhất phổ biến 35-37 độ; độ ẩm tương đối thấp nhất 40-60%.
Từ ngày 08/5 nắng nóng diện rộng có khả năng chấm dứt.
Cảnh báo cấp độ rủi ro thiên tai do nắng nóng: cấp 1.
Do ảnh hưởng của nắng nóng và nắng nóng gay gắt kết hợp với độ ẩm trong không khí giảm thấp và gió Tây Nam gây hiệu ứng phơn nên có nguy cơ xảy ra cháy nổ và hỏa hoạn ở khu vực dân cư do nhu cầu sử dụng điện tăng cao và nguy cơ xảy ra cháy rừng.
Ngoài ra, nắng nóng còn có thể gây tình trạng mất nước, kiệt sức, đột qụy do sốc nhiệt đối với cơ thể người khi tiếp xúc lâu với nền nhiệt độ cao.
Nhiệt độ thực đo cao nhất ngày 06/5/2023
STT |
Tỉnh/thành phố |
Trạm đo |
Nhiệt độ (oC) |
1 |
Lai Châu |
Mường Tè |
40.5 |
2 |
Điện Biên |
Mường Lay |
40.0 |
3 |
Sơn La |
Phiêng Lanh |
40.5 |
Mường La |
41.7 |
||
Sông Mã |
40.2 |
||
Yên Châu |
41.5 |
||
Phù Yên |
42.0 |
||
4 |
Hòa Bình |
Mai Châu |
41.8 |
Kim Bôi |
41.6 |
||
Chi Nê |
40.2 |
||
Lạc Sơn |
43.4 |
||
Hòa Bình |
42.5 |
||
5 |
Lào Cai |
Lào Cai |
41.6 |
Phố Ràng |
41.5 |
||
6 |
Yên Bái |
Văn Chấn |
40.0 |
7 |
Hà Giang |
Bắc Mê |
41.4 |
Bắc Quang |
40.4 |
||
8 |
Bắc Cạn |
Chợ Rã |
40.3 |
9 |
Phú Thọ |
Minh Đài |
40.3 |
10 |
Cao Bằng |
Cao Bằng |
40.6 |
Bảo Lạc |
41.4 |
||
11 |
Hà Nội |
Láng |
40.1 |
Hoài Đức |
40.2 |
||
12 |
Ninh Bình |
Nho Quan |
42.0 |
Ninh Bình |
40.6 |
||
Cúc Phương |
40.4 |
||
13 |
Thanh Hóa |
Hồi Xuân |
44.1 |
Bái Thượng |
41.6 |
||
Như Xuân |
41.0 |
||
14 |
Nghệ An |
Qùy Châu |
43.2 |
Tương Dương |
43.5 |
||
Qùy Hợp |
42.3 |
||
Tây Hiếu |
43.3 |
||
Con Cuông |
42.6 |
||
Quỳnh Lưu |
40.2 |
||
Đô Lương |
43.2 |
||
Vinh |
40.8 |
||
15 |
Hà Tĩnh |
Hương Sơn |
42.0 |
Hà Tĩnh |
41.5 |
||
Hương Khê |
42.2 |
||
Hoành Sơn |
40.0 |
||
Kỳ Anh |
40.7 |
||
16 |
Quảng Bình |
Tuyên Hóa |
41.0 |
Đồng Hới |
41.8 |
||
Ba Đồn |
41.0 |
||
17 |
Quảng Trị |
Đông Hà |
42.0 |
18 |
Thừa Thiên Huế |
Huế |
40.4 |
Nam Đông |
41.3 |
||
19 |
Quảng Ngãi |
Ba Tơ |
40.0 |
20 |
Phú Yên |
Sơn Hòa |
41.3 |
21 |
Gia Lai |
Ayunpa(Cheo Reo) |
40.0 |
22 |
Bình Phước |
Đồng Phú |
38.6 |
23 |
Đồng Nai |
Trị An |
38.7 |
Biên Hòa |
39.4 |
||
24 |
Bình Dương |
Thủ Dầu Một |
38.3 |