Hà Nội công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2012 – 2013
Căn cứ vào chỉ tiêu được giao, Sở GDĐT yêu cầu hiệu trưởng các trường chịu trách nhiệm tổ chức tuyển sinh đúng chỉ tiêu, đúng quy chế và hướng dẫn. Chỉ tiêu cụ thể từng trường như sau:
Trường THPT công lập
Trường THPT công lập đại trà: Phan Đình Phùng - 645 HS; Phạm Hồng Thái - 602; Nguyễn Trãi (Ba Đình) - 516; Tây Hồ - 559; Trần Phú (Hoàn Kiếm)- 645; Việt Đức - 645; Đoàn Kết ( Hai Bà Trưng) - 602; Thăng Long - 602; Trần Nhân Tông - 559; Đống Đa - 602; Kim Liên - 645; Lê Quý Đôn ( Đống Đa) - 602; Quang Trung (Đống Đa) - 602; Nhân Chính - 430; Trần Hưng Đạo (Thanh Xuân) - 516; Cầu Giấy - 473; Yên Hòa - 516; Hoàng Văn Thụ - 559; Trương Định - 602; Việt Nam - Ba Lan - 602; Lý Thường Kiệt - 344; Nguyễn Gia Thiều - 516; Thạch Bàn - 258; Đa Phúc - 516; Kim Anh - 473; Minh Phú - 301; Sóc Sơn - 516; Trung Giã - 430; Xuân Giang - 344; Bắc Thăng Long - 301; Cổ Loa - 559; Đông Anh - 430; Liên Hà - 559; Vân Nội - 516; Cao Bá Quát - Gia Lâm - 516; Dương Xá - 516; Nguyễn Văn Cừ - 430; Yên Viên - 473; Đại Mỗ - 301; Nguyễn Thị Minh Khai - 516; Thượng Cát - 430; Trung Văn - 473; Xuân Đỉnh - 516; Ngô Thì Nhậm - 559; Ngọc Hồi - 516; Mê Linh - 430; Quang Minh 344; Tiền Phong - 430; Tiến Thịnh - 344; Tự Lập - 344; Yên Lãng - 430; Lê Quý Đôn (Hà Đông) - 645; Quang Trung ( Hà Đông) - 516; Trần Hưng Đạo (Hà Đông) - 516; Tùng Thiện - 473; Xuân Khanh - 387; Ba Vì - 559; Bất Bạt - 3875; Phổ thông dân tộc nội trú - 105; Ngô Quyền - Ba Vì - 645; Quảng Oai - 602; Ngọc Tảo - 602; Phúc Thọ - 602; Vân Cốc - 430; Đan Phượng - 473; Hồng Thái - 473; Tân Lập - 473; Bắc Lương Sơn - 301; Hai Bà Trưng (Thạch Thất) - 516; Phùng Khắc Khoan (Thạch Thất) - 516; Thạch Thất - 602; Hoài Đức A - 602; Hoài Đức B - 559; Vạn Xuân (Hoài Đức) - 516; Cao Bá Quát (Quốc Oai) - 516; Minh Khai - 602; Quốc Oai - 645; Chúc Động - 645; Chương Mỹ A - 645; Chương Mỹ B - 645; Xuân Mai - 645; Nguyễn Du (Thanh Oai) - 516; Thanh Oai A - 516; Thanh Oai B - 516; Lý Tử Tấn - 430; Nguyễn Trãi ( Thường Tín) - 430; Thường Tín - 559; Tô Hiệu (Thường Tín) - 516; Vân Tảo - 430; Hợp Thanh - 430; Mỹ Đức A - 602; Mỹ Đức B - 602; Mỹ Đức C - 430; Đại Cường - 301; Lưu Hoàng - 387; Trần Đăng Ninh - 516; Ứng Hòa A - 516; Ứng Hòa B - 430; Đồng Quan - 516; Phú Xuyên A - 645; Phú Xuyên B - 516; Tân Dân - 387; Thực nghiệm - 129; Phan Huy Chú (Đống Đa) - 344; Hoàng Cầu - 516; Bán công Nguyễn Tất Thành (Cầu Giấy) - 516; Phổ thông năng khiếu TDTT - 301; Trần Quốc Tuấn - 215;
Trường THPT có lớp chuyên: Chuyên Hà Nội - Amsterdam - 635 HS (trong đó, lớp chuyên - 420 HS, lớp không chuyên - 215 HS); Chu Văn An - 608 (lớp chuyên - 350, lớp thường - 258); chuyên Nguyễn Huệ - 557 (lớp chuyên - 385, lớp không chuyên - 172); Sơn Tây - 573 (lớp chuyên - 315, lớp thường 258).
Trường THPT ngoài công lập
Văn Lang - 129 HS; Hồ Tùng Mậu - 129; Hà Thành - 43; Đinh Tiên Hoàng (Ba Đình) - 301; Ma-ri Quy-ri - 430; Văn Hiến - 172; Hồng Hà - 258; Mai Hắc Đế - 172; Đông Kinh - 172; Hoàng Diệu - 344; Ngô Gia Tự - 86; Tô Hiến Thành - 86; Nguyễn Văn Huyên - 129; Bắc Hà (Đống Đa) - 172; Einstein - 86; Chi nhánh trường song ngữ quốc tế Horizon - 43; Đông Đô - 129; Phan Chu Trinh - 129; Hà Nội - Academy - 86; Phan Bội Châu - 129; Lương Thế Vinh (Thanh Xuân) - 559; Nguyễn Trường Tộ - 129; Đại Việt - 129; Đào Duy Từ - 258; Hồ Xuân Hương - 129; Lương Văn Can - 129; Alfred Nobel - 43; Hà Nội - 215; Nguyễn Siêu - 172; Lý Thái Tổ - 172; HermannGmeiner - 86; Nguyễn Bỉnh Khiêm (Cầu Giấy) - 516; Global - 129; Phạm Văn Đồng - 129; Hồng Bàng- 172; Phương Nam - 258; Trần Quang Khải - 129; Nguyễn Đình Chiểu - 43; Tây Sơn - 86; Lê Văn Thiêm - 172; Vạn Xuân ( ong Biên) - 172; Ngô Tất Tố - 344; Phạm Ngũ Lão - 215; An Dương Vương - 172; Ngô Quyền - Đông Anh - 86; Hoàng Long - 43; Lê Hồng Phong - 43; Nguyễn Du - 172; Lý Thánh Tông - 344; Bắc Đuống - 344; Tô Hiệu (Gia Lâm) - 129; Lê Ngọc Hân - 215; Mạc Đĩnh Chi -129; Lạc Long Quân - 172; Nguyễn Thượng Hiền (Sóc Sơn) - 86; Đặng Thai Mai - 172; Lam Hồng - 129; Phùng Khắc Khoan (Sóc Sơn) - 86; Minh Trí - 86; Lô-mô-nô-xốp - 344; Trí Đức - 344; Việt - Úc - 86; Đoàn Thị Điểm - 344; Huỳnh Thúc Kháng - 129; Lê Thánh Tông - 258; Tây Đô - 172; NewTon - 86; Xuân Thủy - 129; Olympia - 86; Lương Thế Vinh (Ba Vì) - 172; Trần Phú (Ba Vì) - 215; Hà Đông - 430; Phùng Hưng - 129; Xa La - 129; Phổ thông quốc tế Việt Nam - 43; Bình Minh - 344; Hồng Đức - 129; Nguyễn Tất Thành (Sơn Tây) - 129; Phan Huy Chú (Thạch Thất) - 215; Phú Bình - 172; Nguyễn Trực - 86; Nguyễn Thượng Hiền (Ứng Hòa) - 172; Đặng Tiến Đông - 215; Ngô Sỹ Liên - 344; Trần Đại Nghĩa - 129; Bắc Hà (Thanh Oai) - 215; Nguyễn Bỉnh Khiêm (Phú Xuyên) - 215; Đinh Tiên Hoàng (Mỹ Đức)- 129.
Trung tâm giáo dục thường xuyên
Ba Đình 120 HS hệ bổ túc THPT - 40 HS hệ THPT; Nguyễn Văn Tố 120-40; Tây Hồ 120- 80; Việt Hưng 120- 120; Cầu Giấy 80-40; Đống Đa 160- 40; Hai Bà Trưng 80- 40; Hoàng Mai 80- 80; Thanh Xuân 280- 80; Từ Liêm 120- 120; Sóc Sơn 160- 40; Đông Anh 280 -80; Phú Thị 80- 80; Đình Xuyên 80 - 40; Thanh Trì 160 - 120; Đông Mỹ 160 - 80; Mê Linh 80 - 80; Hà Tây 80 - 0; Sơn Tây 120 - 80; Ba Vì 160 - 80; Phúc Thọ 80 - 120; Đan Phượng 160 - 120; Hoài Đức 200- 120; Quốc Oai 120 - 80; Thạch Thất 200- 120; Chương Mỹ 120- 120; Thanh Oai 40 - 40; Thường Tín 120 - 40; Phú Xuyên 160- 40; Ứng Hòa 80 - 40; Mỹ Đức 120- 80.