Hà Nội công bố điểm chuẩn lớp 10 THPT (đợt 2)

Chia sẻ Zalo

Kinhtedothi - Tối 30/6, Giám đốc Sở GD&ĐT Hà Nội đã ký quyết định phê duyệt điểm chuẩn vào lớp 10 THPT các trường THPT công lập không chuyên (đợt 2) năm học 2015-2016.

Có 37 trong tổng số 106 trường THPT công lập được Sở GD&ĐT Hà Nội cho phép tuyển sinh bổ sung.

Nhằm tạo thuận lợi cho học sinh trong việc làm thủ tục nhập học, Sở GD&ĐT thông báo về thời gian và cách thức tiếp nhận học sinh đăng ký dự tuyển nguyện vọng 3 vào trường. Cụ thể: Những học sinh có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển của trường từ 2 điểm trở lên viết đơn đăng ký dự tuyển nguyện vọng 3 vào trường (theo mẫu, đơn do nhà trường cấp cho học sinh) kèm theo bản phôtô giấy báo kết quả tuyển sinh vào 10 THPT năm học 2015-2016. Thời gian nộp đơn từ 8h đến 17h ngày 5/7.

Ngày 6/7/2015, Hội đồng tuyển sinh nhà trường sẽ họp xét duyệt đơn dự tuyển nguyện vọng 3 của học sinh theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. Cùng ngày, nhà trường phải nộp danh sách đề nghị trúng tuyển nguyện vọng 3 về Sở GD&ĐT Hà Nội.

8h ngày 7/7/2015, nhà trường chính thức thông báo kết quả những học sinh trúng tuyển nguyện vọng 3 vào trường. Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ vào trường từ 8h đến 17h ngày 7/7/2015.

Điểm chuẩn cụ thể của từng trường như sau:
STT Trường THPT Điểm chuẩn Ghi chú
1 Phạm Hồng Thái 50,5  
2 Nguyễn Trãi - Ba Đình 48,5  
3 Tây Hồ 46,5 Tuyển NV3 khu vực 1
4 Trần Nhân Tông 48,5  
5 Đoàn Kết - Hai Bà Trưng 49,5  
6 Kim Liên 53,0  
7 Yên Hòa 52,5  
8 Nhân Chính 52,0  
9 Cầu Giấy 49,5  
10 Trương Định 43,0 Tuyển NV3 khu vực 2,4
11 Nguyễn Văn Cừ 42,0  
12 Thạch Bàn 42,0  
13 Sóc Sơn 46,0  
14 Yên Lãng 43,0  
15 Xuân Giang 39,0  
16 Quang Minh 34,0  
17 Tự Lập 26,0 Tuyển NV3 toàn thành phố
18 Hoài Đức A 46,0  
19 Trung Văn 41,5  
20 Vạn Xuân - Hoài Đức 40,0  
21 Đại Mỗ 38,5 Tuyển NV3 khu vực 3,7
22 Sơn Tây 47,0  
23 Phúc Thọ 38,0  
24 Vân Cốc 32,0  
25 Bất Bạt 22,0  
26 Minh Quang 23,0 Tuyển NV3 toàn thành phố
27 Hai Bà Trưng - Thạch Thất 38,5  
28 Bắc Lương Sơn 27,0 Tuyển NV3 toàn thành phố
29 Chương Mỹ A 44,5  
30 Lê Lợi - Hà Đông 41,5  
31 Trần Hưng Đạo - Hà Đông 38,0  
32 Thanh Oai A 38,5  
33 Thường Tín 44,0  
34 Nguyễn Trãi - Thường Tín 35,5  
35 Vân Tảo 31,5 Tuyển NV3 toàn thành phố
36 Lý Tử Tấn 29,5 Tuyển NV3 toàn thành phố
37 Đại Cường 22,0 Tuyển NV3 toàn thành phố