Hà Nội công bố điểm chuẩn vào lớp 10

Chia sẻ Zalo

Kinhtedothi - Tối 26/6, Sở GD&ĐT Hà Nội đã chính thức công bố điểm chuẩn vào lớp 10 THPT công lập năm học 2015-2016.

Theo đó, điểm chuẩn cao nhất là Trường THPT Chu Văn An: 55 điểm; thấp nhất là 22 điểm đối với 2 trường THPT Lưu Hoàng và THPT Đại Cường (huyện Ứng Hòa).
Hà Nội công bố điểm chuẩn vào lớp 10 - Ảnh 1
Với 106 trường THPT công lập không chuyên năm học 2015-2016 trên địa bàn thành phố, Sở GD&ĐT Hà Nội quy định thời gian nhận hồ sơ của học sinh trúng tuyển vào lớp 10 là từ ngày 27 đến 29/6/2015. Sau thời gian này, nếu trường nào tuyển chưa đủ chỉ tiêu có thể được tuyển sinh bổ sung, thời gian nhận hồ sơ tuyển bổ sung trong hai ngày 5 và 6/7/2015. 

Hồ sơ của học sinh trúng tuyển gồm: Bản chính Phiếu báo kết quả tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2015-2016; Bản sao hợp lệ giấy khai sinh; Bằng tốt nghiệp THCS hoặc bổ túc THCS, hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (đối với HS tốt nghiệp THCS năm học 2014-2015) do trường THCS, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm GDTX cấp; Bản chính học bạ THCS; Bản sao hợp lệ hộ khẩu thường trú; Bản sao hợp lệ Giấy xác nhận chế độ ưu tiên, khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy cho phép được học vượt lớp, vào học sớm hoặc muộn so với quy định chung ở cấp học dưới. 

Sở GD&ĐT Hà Nội yêu cầu, để bảo đảm cho công tác tuyển sinh nghiêm túc, chính xác, các trường THPT không sử dụng cán bộ hợp đồng làm nhiệm vụ thu hồ sơ tuyển sinh, học sinh năm học 2015-2016.

Dưới đây là điểm chuẩn của trường trên địa bàn TP Hà Nội:
STT Trường THPT Điểm chuẩn Ghi chú
1 Chu Văn An 55,0 Tiếng Nhật: 52,0
2 Phan Đình Phùng 52,0  
3 Phạm Hồng Thái 51,0  
4 Nguyễn Trãi- Ba Đình 49,0  
5 Tây Hồ 47,0  
6 Thăng Long 53,5  
7 Việt Đức 52,5 Tiếng Nhật: 48,5
8 Trần Phú-Hoàn Kiếm 51,5  
9 Trần Nhân Tông 49,5 Tiếng Pháp: 46,0
10 Đoàn Kết-Hai Bà Trưng 50,0  
11 Kim Liên 53,5 Tiếng Nhật: 45,5
12 Yên Hoà 53,0  
13 Lê Quý Đôn- Đống Đa 52,0  
14 Nhân Chính 52,5  
15 Cầu Giấy 50,5  
16 Quang Trung-Đống Đa 49,5  
17 Đống Đa 49,0  
18 Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân 47,0  
19 Ngọc Hồi 48,0  
20 Hoàng Văn Thụ 46,5  
21 Việt Nam - Ba Lan 45,0  
22 Trương Định 43,0  
23 Ngô Thì Nhậm 43,5  
24 Nguyễn Gia Thiều 51,5  
25 Cao Bá Quát- Gia Lâm 49,0  
26 Lý Thường Kiệt 49,0  
27 Yên Viên 47,0  
28 Dương Xá 45,5  
29 Nguyễn Văn Cừ 43,5  
30 Thạch Bàn 43,0  
31 Phúc Lợi 45,0  
32 Liên Hà 49,5  
33 Vân Nội 44,0  
34 Mê Linh 46,5  
35 Đông Anh 45,0  
36 Cổ Loa 47,0  
37 Sóc Sơn 46,5  
38 Yên Lãng 43,5  
39 Bắc Thăng Long 42,0  
40 Đa Phúc 42,5  
41 Trung Giã 42,5  
42 Kim Anh 40,0  
43 Xuân Giang 40,0  
44 Tiền Phong 39,0  
45 Minh Phú 35,5  
46 Quang Minh 35,5  
47 Tiến Thịnh 32,5  
48 Tự Lập 26,5  
49 Nguyễn Thị Minh Khai 52,0  
50 Xuân Đỉnh 49,0  
51 Hoài Đức A 47,0  
52 Đan Phượng 48,5  
53 Thượng Cát 42,5  
54 Trung Văn 42,0  
55 Hoài Đức B 41,0  
56 Tân Lập 39,5  
57 Vạn Xuân - Hoài Đức 41,0  
58 Đại Mỗ 38,5  
59 Hồng Thái 39,0  
60  Sơn Tây 47,5 Tiếng Pháp: 37,0
61 Tùng Thiện 43,5  
62 Quảng Oai 37,0  
63 Ngô Quyền-Ba Vì 34,5  
64 Ngọc Tảo 40,5  
65 Phúc Thọ 39,0  
66 Ba Vì 30,5  
67 Vân Cốc 35,5  
68 Bất Bạt 24,5  
69 Xuân Khanh 25,0  
70 Minh Quang 23,0  
71 Quốc Oai 47,0  
72 Thạch Thất 44,0  
73 Phùng Khắc Khoan-Thạch Thất 43,5  
74 Hai Bà Trưng-Thạch Thất 39,0  
75 Minh Khai 37,0  
76 Cao Bá Quát- Quốc Oai 38,0  
77 Bắc Lương Sơn 34,0  
78 Lê Quý Đôn – Hà Đông 51,5  
79 Quang Trung- Hà Đông 47,5  
80 Thanh Oai B 44,0  
81 Chương Mỹ A  45,0  
82 Xuân Mai 40,0  
83 Nguyễn Du - Thanh Oai 41,5  
84 Trần Hưng Đạo- Hà Đông 39,0  
85 Chúc Động 34,5  
86 Thanh Oai A 39,0  
87 Chương Mỹ B 29,0  
88 Lê Lợi - Hà Đông 43,5  
89 Thường Tín 44,5