Việt Nam vươn mình trong kỷ nguyên mới

Chi tiết kết quả phiếu tín nhiệm đối với 47 chức danh

Chia sẻ Zalo

KTĐT - Sáng 11/6, Quốc hội đã công bố kết quả và thông qua Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với 47 chức danh chủ chốt do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn với 94,58% ĐBQH tán thành.

Phát biểu sau khi nghị quyết về kết quả lấy phiếu được thông qua, Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Sinh Hùng nhận định: Do đây là lần đầu tiên Quốc hội tiến hành quy trình này nên không tránh khỏi thiếu sót. Có đủ 3 loại phiếu tín nhiệm cao, tín nhiệm và tín nhiệm thấp. Nhìn chung, cách đánh giá của đại biểu Quốc hội là khách quan.

Chủ tịch Quốc hội cũng cho rằng, những chức danh được lấy phiếu đều có trọng trách liên quan tới vấn đề lớn. Đối với những lĩnh vực nóng như ngân hàng, giáo dục, y tế, xây dựng, Quốc hội đòi hỏi trách nhiệm cao hơn. Phiếu tín nhiệm cao của Quốc hội là sự động viên khích lệ đồng thời là sự đánh giá kết quả đất nước đạt được thời gian qua. Còn phiếu tín nhiệm thấp là đòi hỏi nghiêm túc đối với người được lấy phiếu để có thể hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ được giao.

Chủ tịch Quốc hội khẳng định: “Quốc hội đặt niềm tin để các vị phấn đấu cho thời gian tới”. Chủ tịch Quốc hội cũng nhấn mạnh: Quốc hội đã hoàn thành trọng trách nhân dân cả nước giao về đánh giá  tín nhiệm bước đầu. Đây cũng là cơ sở để rút kinh nghiệm cho các lần sau, đồng thời là bài học để các cấp HĐND tiến hành lấy phiếu tín nhiệm.

Theo đó, dựa trên tổng số 498 ĐBQH, kết quả lấy phiếu tín nhiệm các chức danh chủ chốt như sau:

STT

Họ tên và chức danh

Số phiếu

Số phiếu hợp lệ

Số phiếu không hợp lệ

Số phiếu tín nhiệm cao

Số phiếu tín nhiệm

Số phiếu tín nhiệm thấp

1

Ông Trương Tấn Sang- Chủ tịch nước

491

0

330

(66,27%)

133

(26,71%)

28

(5,62%)

2

Bà Nguyễn Thị Doan- Phó Chủ tịch nước

491

0

263

(52,81%)

215

(43,17%)

13

(2,61%)

3

Ông Nguyễn Sinh Hùng- Chủ tịch Quốc hội

492

0

328

(65,86%)

139

( 27,91%)

25

( 5,02%)

4

Ông Uông Chu Lưu- Phó Chủ tịch Quốc hội

491

1

323

(64,86%)

155

(31,12%)

13

( 2,61%)

5

Bà Nguyễn Thị Kim Ngân – Phó Chủ tịch Quốc hội

490

2

372

(74,7%)

104

(20,88%)

14

(2,81%)

6

Bà Tòng Thị Phóng – Phó Chủ tịch Quốc hội

491

1

322

(64,66%)

145

(29,12%)

24

( 4,82%)

7

Ông Huỳnh Ngọc Sơn – Phó Chủ tịch Quốc hội

491

1

252

(50,6%)

217

(43,57%)

22

( 4,42%)

8

Ông Phan Xuân Dũng – Chủ nhiệm UB Khoa học, Công nghệ và Môi trường

491

1

234

(46,99%)

235 (47,19%)

22

(4,42%)

9

Ông Nguyễn Văn Giàu – Chủ nhiệm UB Kinh tế

492

0

273

(54,82%)

204

(40,96%)

15

( 3,01%)

10

Ông Trần Văn Hằng – Chủ nhiệm UB Đối ngoại

491

1

253

(50,8%)

229

(45,98%)

9

(1,81%)

11

Ông Phùng Quốc Hiển – Chủ nhiệm UB Tài chính Ngân sách

491

1

291

(58,43%)

189

(37,95%)

11

(2,21%)

12

Ông Nguyễn Văn Hiện – Chủ nhiệm UB Tư pháp

491

1

210

(42,17%)

253

(50,8%)

28

(5,62%)

13

Ông Nguyễn Kim Khoa – Chủ nhiệm UB Quốc phòng An ninh

491

1

267

(53,61%)

215

(43,17%)

9

(1,81%)

14

Ông Phan Trung Lý – Chủ nhiệm UB Pháp luật

492

0

294

(59,04%)

180

(36,14%%)

18

(3,61%)

15

Bà Trương Thị Mai – Chủ nhiệm UB Các vấn đề xã hội

492

0

335

(67,27%)

151

(30,32%%)

6

(1,2%0

16

Bà Nguyễn Thị Nương – Trưởng Ban Công tác đại biểu

492

0

292

(58,63%)

183

(36,75%%)

17

(3,41%)

17

Ông Nguyễn Hạnh Phúc – Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội

492

0

286

(57,43%)

194 (38,96%)

12

(2,41%)

18

Ông K’sor Phước – Chủ tịch Hội đồng Dân tộc

492

0

260

(52,21%)

204

(40,96%)

28

( 5,62%)

19

Ông Đào Trọng Thi – Chủ nhiệm UB Văn hóa, giáo dục, thanh niên, thiếu niên và nhi đồng

492

0

241

(48,39%)

232 (46,59%)

19

(3,82%)

20

Ông Nguyễn Tấn Dũng – Thủ tướng Chính phủ

492

0

210

(42,17%)

122

(24,5%)

160 (32,13%)

21

Ông Hoàng Trung Hải – Phó Thủ tướng Chính phủ

491

0

186

(37,35%)

261

(52,41%)

44

(8,84%)

22

Ông Nguyễn Thiện Nhân – Phó Thủ tướng Chính phủ

491

0

196

(39,36%)

230

(46,18%)

65

(13,05%)

23

Ông Vũ Văn Ninh – Phó Thủ tướng Chính phủ

490

1

167

 (33,53%)

264

(53,01%)

59

(11,85%)

24

Ông Nguyễn Xuân Phúc – Phó Thủ tướng Chính phủ

490

1

248

(49,8%)

207 (41,57%)

35

(7,03%)

25

Ông Hoàng Tuấn Anh – Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

492

0

90

(18,07%)

286

(57,43%)

116

( 23,29%)

26

Ông Nguyễn Thái Bình – Bộ trưởng Bộ Nội vụ

492

0

126

(25,3%)

274

(55,02%)

92

(18,47%)

27

Ông Nguyễn Văn Bình – Thống đốc Ngân hàng nhà nước

491

1

88

(17,67%)

194

(38,96%)

209

(41,97%)

28

Bà Phạm Thị Hải Chuyền – Bộ trưởng Bộ Lao động, thương binh và xã hội

492

0

105

(21,08%)

276

(55,42%)

111

(22,29%)

29

Ông Hà Hùng Cường – Bộ trưởng Bộ Tư pháp

492

0

176

(35,34%)

280

(56,22%)

36

(7,23%)

30

Ông Trịnh Đình Dũng – Bộ trưởng Bộ Xây dựng

492

0

131

(26,31%)

261

(52,41%)

100

(20,08%)

31

Ông Vũ Đức Đam – Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ

489

3

215

(43,17%)

245

(49,2%)

29

(5,82%)

32

Ông Vũ Huy Hoàng – Bộ trưởng Bộ Công Thương

491

1

112

(22,49%)

251

(50,4%)

128

(25,7%)

33

Ông Phạm Vũ Luận – Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo

492

0

86

(17,27%)

229

(45,98%)

177

(35,54%)

34

Ông Phạm Bình Minh – Bộ trưởng Bộ Ngoại giao

492

0

238

(47,79%)

233

(46,79%)

21

 (4,22%)

35

Ông Cao Đức Phát – Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

491

1

184

(36,95%)

249

(50%)

58

(11,65%)

36

Ông Giàng Seo Phử - Bộ trưởng, Chủ nhiệm UB Dân tộc

491

1

158

(31,73%)

270

(54,22%)

63

(12,65%)

37

Ông Trần Đại Quang – Bộ trưởng Bộ Công an

481

11

273

(54,82%)

183

(36,75%)

24

 (4,82%)

38

Ông Nguyễn Minh Quang – Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

479

11

83

(20,88%)

294 (59,03%)

104

(20,9%)

39

Ông Nguyễn Quân – Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

480

12

133

(24,69%)

304

(61,04%)

43

(8,63%)

40

Ông Nguyễn Bắc Son – Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông

479

13

121

(24,3%)

281

(56,43%)

77

(15,46%)

41

Ông Phùng Quang Thanh – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

480

12

323

(64,86%)

144

(28,92%)

13

(2,61%)

42

Ông Đinh La Thăng – Bộ trưởng Bộ Giao thông – Vận tải

483

9

186

(37,35%)

198

(39,76%)

99

 (19,88%)

43

Bà Nguyễn Thị Kim Tiến – Bộ trưởng Bộ Y tế

482

10

108

(21,69%)

228

(45,78%)

146 (29,32%)

44

Ông Huỳnh Phong Tranh – Tổng Thanh tra Chính phủ

492

0

164

(32,93%)

241

(48,39%)

87

(17,47%)

45

Ông Bùi Quang Vinh – Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư

492

0

231

(46,39%)

205

(41,16%)

46

(9,24%)

46

Ông Trương Hòa Bình – Chánh án TAND Tối cao

489

3

195

(39,16%)

260

(52,21%)

34

(6,83%)

47

Ông Nguyễn Hòa Bình – Viện trưởng VKSND Tối cao

490

2

198

(39,76%)

269

(54,02%)

23

(4,62%)