Phát biểu sau khi nghị quyết về kết quả lấy phiếu được thông qua, Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Sinh Hùng nhận định: Do đây là lần đầu tiên Quốc hội tiến hành quy trình này nên không tránh khỏi thiếu sót. Có đủ 3 loại phiếu tín nhiệm cao, tín nhiệm và tín nhiệm thấp. Nhìn chung, cách đánh giá của đại biểu Quốc hội là khách quan.
Chủ tịch Quốc hội cũng cho rằng, những chức danh được lấy phiếu đều có trọng trách liên quan tới vấn đề lớn. Đối với những lĩnh vực nóng như ngân hàng, giáo dục, y tế, xây dựng, Quốc hội đòi hỏi trách nhiệm cao hơn. Phiếu tín nhiệm cao của Quốc hội là sự động viên khích lệ đồng thời là sự đánh giá kết quả đất nước đạt được thời gian qua. Còn phiếu tín nhiệm thấp là đòi hỏi nghiêm túc đối với người được lấy phiếu để có thể hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ được giao.
Chủ tịch Quốc hội khẳng định: “Quốc hội đặt niềm tin để các vị phấn đấu cho thời gian tới”. Chủ tịch Quốc hội cũng nhấn mạnh: Quốc hội đã hoàn thành trọng trách nhân dân cả nước giao về đánh giá tín nhiệm bước đầu. Đây cũng là cơ sở để rút kinh nghiệm cho các lần sau, đồng thời là bài học để các cấp HĐND tiến hành lấy phiếu tín nhiệm.
Theo đó, dựa trên tổng số 498 ĐBQH, kết quả lấy phiếu tín nhiệm các chức danh chủ chốt như sau:
STT | Họ tên và chức danh | Số phiếu | ||||
Số phiếu hợp lệ | Số phiếu không hợp lệ | Số phiếu tín nhiệm cao | Số phiếu tín nhiệm | Số phiếu tín nhiệm thấp | ||
1 | Ông Trương Tấn Sang- Chủ tịch nước | 491 | 0 | 330 (66,27%) | 133 (26,71%) | 28 (5,62%) |
2 | Bà Nguyễn Thị Doan- Phó Chủ tịch nước | 491 | 0 | 263 (52,81%) | 215 (43,17%) | 13 (2,61%) |
3 | Ông Nguyễn Sinh Hùng- Chủ tịch Quốc hội | 492 | 0 | 328 (65,86%) | 139 ( 27,91%) | 25 ( 5,02%) |
4 | Ông Uông Chu Lưu- Phó Chủ tịch Quốc hội | 491 | 1 | 323 (64,86%) | 155 (31,12%) | 13 ( 2,61%) |
5 | Bà Nguyễn Thị Kim Ngân – Phó Chủ tịch Quốc hội | 490 | 2 | 372 (74,7%) | 104 (20,88%) | 14 (2,81%) |
6 | Bà Tòng Thị Phóng – Phó Chủ tịch Quốc hội | 491 | 1 | 322 (64,66%) | 145 (29,12%) | 24 ( 4,82%) |
7 | Ông Huỳnh Ngọc Sơn – Phó Chủ tịch Quốc hội | 491 | 1 | 252 (50,6%) | 217 (43,57%) | 22 ( 4,42%) |
8 | Ông Phan Xuân Dũng – Chủ nhiệm UB Khoa học, Công nghệ và Môi trường | 491 | 1 | 234 (46,99%) | 235 (47,19%) | 22 (4,42%) |
9 | Ông Nguyễn Văn Giàu – Chủ nhiệm UB Kinh tế | 492 | 0 | 273 (54,82%) | 204 (40,96%) | 15 ( 3,01%) |
10 | Ông Trần Văn Hằng – Chủ nhiệm UB Đối ngoại | 491 | 1 | 253 (50,8%) | 229 (45,98%) | 9 (1,81%) |
11 | Ông Phùng Quốc Hiển – Chủ nhiệm UB Tài chính Ngân sách | 491 | 1 | 291 (58,43%) | 189 (37,95%) | 11 (2,21%) |
12 | Ông Nguyễn Văn Hiện – Chủ nhiệm UB Tư pháp | 491 | 1 | 210 (42,17%) | 253 (50,8%) | 28 (5,62%) |
13 | Ông Nguyễn Kim Khoa – Chủ nhiệm UB Quốc phòng An ninh | 491 | 1 | 267 (53,61%) | 215 (43,17%) | 9 (1,81%) |
14 | Ông Phan Trung Lý – Chủ nhiệm UB Pháp luật | 492 | 0 | 294 (59,04%) | 180 (36,14%%) | 18 (3,61%) |
15 | Bà Trương Thị Mai – Chủ nhiệm UB Các vấn đề xã hội | 492 | 0 | 335 (67,27%) | 151 (30,32%%) | 6 (1,2%0 |
16 | Bà Nguyễn Thị Nương – Trưởng Ban Công tác đại biểu | 492 | 0 | 292 (58,63%) | 183 (36,75%%) | 17 (3,41%) |
17 | Ông Nguyễn Hạnh Phúc – Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội | 492 | 0 | 286 (57,43%) | 194 (38,96%) | 12 (2,41%) |
18 | Ông K’sor Phước – Chủ tịch Hội đồng Dân tộc | 492 | 0 | 260 (52,21%) | 204 (40,96%) | 28 ( 5,62%) |
19 | Ông Đào Trọng Thi – Chủ nhiệm UB Văn hóa, giáo dục, thanh niên, thiếu niên và nhi đồng | 492 | 0 | 241 (48,39%) | 232 (46,59%) | 19 (3,82%) |
20 | Ông Nguyễn Tấn Dũng – Thủ tướng Chính phủ | 492 | 0 | 210 (42,17%) | 122 (24,5%) | 160 (32,13%) |
21 | Ông Hoàng Trung Hải – Phó Thủ tướng Chính phủ | 491 | 0 | 186 (37,35%) | 261 (52,41%) | 44 (8,84%) |
22 | Ông Nguyễn Thiện Nhân – Phó Thủ tướng Chính phủ | 491 | 0 | 196 (39,36%) | 230 (46,18%) | 65 (13,05%) |
23 | Ông Vũ Văn Ninh – Phó Thủ tướng Chính phủ | 490 | 1 | 167 (33,53%) | 264 (53,01%) | 59 (11,85%) |
24 | Ông Nguyễn Xuân Phúc – Phó Thủ tướng Chính phủ | 490 | 1 | 248 (49,8%) | 207 (41,57%) | 35 (7,03%) |
25 | Ông Hoàng Tuấn Anh – Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 492 | 0 | 90 (18,07%) | 286 (57,43%) | 116 ( 23,29%) |
26 | Ông Nguyễn Thái Bình – Bộ trưởng Bộ Nội vụ | 492 | 0 | 126 (25,3%) | 274 (55,02%) | 92 (18,47%) |
27 | Ông Nguyễn Văn Bình – Thống đốc Ngân hàng nhà nước | 491 | 1 | 88 (17,67%) | 194 (38,96%) | 209 (41,97%) |
28 | Bà Phạm Thị Hải Chuyền – Bộ trưởng Bộ Lao động, thương binh và xã hội | 492 | 0 | 105 (21,08%) | 276 (55,42%) | 111 (22,29%) |
29 | Ông Hà Hùng Cường – Bộ trưởng Bộ Tư pháp | 492 | 0 | 176 (35,34%) | 280 (56,22%) | 36 (7,23%) |
30 | Ông Trịnh Đình Dũng – Bộ trưởng Bộ Xây dựng | 492 | 0 | 131 (26,31%) | 261 (52,41%) | 100 (20,08%) |
31 | Ông Vũ Đức Đam – Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ | 489 | 3 | 215 (43,17%) | 245 (49,2%) | 29 (5,82%) |
32 | Ông Vũ Huy Hoàng – Bộ trưởng Bộ Công Thương | 491 | 1 | 112 (22,49%) | 251 (50,4%) | 128 (25,7%) |
33 | Ông Phạm Vũ Luận – Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo | 492 | 0 | 86 (17,27%) | 229 (45,98%) | 177 (35,54%) |
34 | Ông Phạm Bình Minh – Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | 492 | 0 | 238 (47,79%) | 233 (46,79%) | 21 (4,22%) |
35 | Ông Cao Đức Phát – Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 491 | 1 | 184 (36,95%) | 249 (50%) | 58 (11,65%) |
36 | Ông Giàng Seo Phử - Bộ trưởng, Chủ nhiệm UB Dân tộc | 491 | 1 | 158 (31,73%) | 270 (54,22%) | 63 (12,65%) |
37 | Ông Trần Đại Quang – Bộ trưởng Bộ Công an | 481 | 11 | 273 (54,82%) | 183 (36,75%) | 24 (4,82%) |
38 | Ông Nguyễn Minh Quang – Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường | 479 | 11 | 83 (20,88%) | 294 (59,03%) | 104 (20,9%) |
39 | Ông Nguyễn Quân – Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ | 480 | 12 | 133 (24,69%) | 304 (61,04%) | 43 (8,63%) |
40 | Ông Nguyễn Bắc Son – Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông | 479 | 13 | 121 (24,3%) | 281 (56,43%) | 77 (15,46%) |
41 | Ông Phùng Quang Thanh – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | 480 | 12 | 323 (64,86%) | 144 (28,92%) | 13 (2,61%) |
42 | Ông Đinh La Thăng – Bộ trưởng Bộ Giao thông – Vận tải | 483 | 9 | 186 (37,35%) | 198 (39,76%) | 99 (19,88%) |
43 | Bà Nguyễn Thị Kim Tiến – Bộ trưởng Bộ Y tế | 482 | 10 | 108 (21,69%) | 228 (45,78%) | 146 (29,32%) |
44 | Ông Huỳnh Phong Tranh – Tổng Thanh tra Chính phủ | 492 | 0 | 164 (32,93%) | 241 (48,39%) | 87 (17,47%) |
45 | Ông Bùi Quang Vinh – Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư | 492 | 0 | 231 (46,39%) | 205 (41,16%) | 46 (9,24%) |
46 | Ông Trương Hòa Bình – Chánh án TAND Tối cao | 489 | 3 | 195 (39,16%) | 260 (52,21%) | 34 (6,83%) |
47 | Ông Nguyễn Hòa Bình – Viện trưởng VKSND Tối cao | 490 | 2 | 198 (39,76%) | 269 (54,02%) | 23 (4,62%) |