Trước đó, bộ Thông tin và Truyền thông đã có quy hoạch về kho số viễn thông từ 1/3/2015. Trong quy hoạch này có lộ trình chuyển thuê bao di động từ 11 số xuống thành thuê bao 10 số và chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định. Việc chuyển đổi này sẽ ảnh hướng lớn nhất đến VNPT vì đây là nhà mạng có số thuê bao cố định lớn nhất.
Theo bộ Thông tin và Truyền thông, để đảm bảo kho số viễn thông được sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với sự phát triển của thị trường, công nghệ... trong từng thời kỳ, việc điều chỉnh quy hoạch kho số viễn thông là việc bình thường và cần thiết. Các nước trên thế giới cũng thường điều chỉnh quy hoạch kho số sau khoảng 10 đến 15 năm để đáp ứng tốt nhất nhu cầu phát triển.
Trong những năm qua, do việc chia tách và hợp nhất tỉnh/thành phố, độ dài mã vùng của Việt Nam không nhất quán (có tỉnh có mã vùng dài 3 chữ số, tỉnh khác lại chỉ có một hoặc 2 chữ số). Điều này không phù hợp với thông lệ quốc tế.
Việc điều chính mã vùng, mã mạng không chỉ giải quyết bất cập mà có tính toán cho các lợi ích lâu dài, cụ thể là:
Thứ nhất: Sau khi thực hiện Kế hoạch, độ dài quay số khi gọi liên tỉnh hoặc gọi từ di động đến thuê bao cố định là thống nhất trên toàn quốc, đều là 11 chữ số.
Thứ hai: Các tỉnh, thành phố liền kề được gom chung vào một nhóm mã vùng (chẳng hạn nhóm mã vùng 20x là các tỉnh Đông Bắc).
Thứ ba: Sau khi thực hiện Kế hoạch, tất cả các mã vùng được đưa về đầu 2, sẽ thu lại được nhiều đầu mã để chuyển thuê bao di động 11 chữ số về 10 chữ số. Điều này góp phần hạn chế SIM rác, tin nhắn rác chủ yếu xuất phát từ thuê bao di động 11 chữ số trong thời gian qua.
Thứ tư: Toàn bộ đầu mã 1x sẽ được dùng cho thuê bao di động, có được hàng tỷ số phục vụ cho phát triển Internet vạn vật lâu dài.
Thứ năm: Việc chuyển đổi mã vùng là một bước thực hiện Quy hoạch kho số viễn thông, đảm bảo tài nguyên viễn thông được sử dụng hiệu quả.
Theo số liệu từ Cục Viễn thông, số thuê bao di động hiện chiếm tới 95% và thuê bao cố định chỉ còn 5%. Đây là xu hướng chung của thế giới khi thiết bị di động ngày càng tăng trưởng mạnh, kéo theo sự suy giảm của điện thoại cố định.
Danh sách các tỉnh và thành phố thuộc đợt chuyển đổi đầu tiên:
STT | Tỉnh/ Thành Phố(Từ 11/2) | Mã Vùng Cũ(13/3 Hết Hạn) | Mã Vùng Mới | |
1 | Sơn La | 22 | 212 | |
2 | Lai Châu | 231 | 213 | |
3 | Lào Cai | 20 | 214 | |
4 | Điện Biên | 230 | 215 | |
5 | Yên Bái | 29 | 216 | |
6 | Quảng Bình | 52 | 232 | |
7 | Quảng Trị | 53 | 233 | |
8 | Thừa Thiên - Huế | 54 | 234 | |
9 | Quảng Nam | 510 | 235 | |
10 | Đà Nẵng | 511 | 236 | |
11 | Thanh Hoá | 37 | 237 | |
12 | Nghệ An | 38 | 238 | |
13 | Hà Tĩnh | 39 | 239 |
Danh sách các tỉnh và thành phố chuyển mã vùng đợt 2:
STT | Tỉnh/ Thành PhốGiai Đoạn 2 | Mã Vùng Cũ(Hết Hạn Vào 14/5) | Mã Vùng Mới | |
1 | Quảng Ninh | 33 | 203 | |
2 | Bắc Giang | 240 | 204 | |
3 | Lạng Sơn | 25 | 205 | |
4 | Cao Bằng | 26 | 206 | |
5 | Tuyên Quang | 27 | 207 | |
6 | Thái Nguyên | 280 | 208 | |
7 | Bắc Cạn | 281 | 209 | |
8 | Hải Dương | 320 | 220 | |
9 | Hưng Yên | 321 | 221 | |
10 | Bắc Ninh | 241 | 222 | |
11 | Hải Phòng | 31 | 225 | |
12 | Hà Nam | 351 | 226 | |
13 | Thái Bình | 36 | 227 | |
14 | Nam Định | 350 | 228 | |
15 | Ninh Bình | 30 | 229 | |
16 | Cà Mau | 780 | 290 | |
17 | Bạc Liêu | 781 | 291 | |
18 | Cần Thơ | 710 | 292 | |
19 | Hậu Giang | 711 | 293 | |
20 | Trà Vinh | 74 | 294 | |
21 | An Giang | 76 | 296 | |
22 | Kiên Giang | 77 | 297 | |
23 | Sóc Trăng | 79 | 299 |
Danh sách các tỉnh và thành phố chuyển mã vùng đợt 3:
STT | Tình/ Thành PhốGiai Đoạn 3 | Mã Vùng Cũ(Hết Hạn Vào 16/7) | Mã Vùng Mới |
1 | Hà Nội | 4 | 24 |
2 | Hồ Chí Minh | 8 | 28 |
3 | Đồng Nai | 61 | 251 |
4 | Bình Thuận | 62 | 252 |
5 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 64 | 254 |
6 | Quảng Ngãi | 55 | 255 |
7 | Bình Định | 56 | 256 |
8 | Phú Yên | 57 | 257 |
9 | Khánh Hoà | 58 | 258 |
10 | Ninh Thuận | 68 | 259 |
11 | Kon Tum | 60 | 260 |
12 | Đắk Nông | 501 | 261 |
13 | Đắk Lắk | 500 | 262 |
14 | Lâm Đồng | 63 | 263 |
15 | Gia Lai | 59 | 269 |
16 | Vĩnh Long | 70 | 270 |
17 | Bình Phước | 651 | 271 |
18 | Long An | 72 | 272 |
19 | Tiền Giang | 73 | 273 |
20 | Bình Dương | 650 | 274 |
21 | Bến Tre | 75 | 275 |
22 | Tây Ninh | 66 | 276 |
23 | Đồng Tháp | 67 | 277 |