Giá thép hôm nay, các thương hiệu thép trong nước tiếp tục kéo dài chuối ngày ổn định mức giá. Thương hiệu thép Hòa Phát, các sản phẩm của hãng là thép cuộn CB240 ở mức 18.270 đồng/kg; thép D10 CB300 có giá 17.810 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 ở mức 18.110 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.610 đồng/kg.
Với thương hiệu thép Việt Ý ổn định giá bán, với 2 sản phẩm là thép cuộn CB240 hiện có giá 18.170 đồng/kg. Còn thép D10 CB300 ở mức 17.560 đồng/kg.
Tương tự, với thương hiệu thép Kyoei, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 18.110 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.610 đồng/kg.
Công ty thép Thái Nguyên, với thép cuộn CB240 có giá 17.960 đồng/kg; thép D10 CB300 giữ nguyên giá từ ngày 12/5 ở mức 17.710 đồng/kg.
Thương hiệu thép Mỹ, hiện thép cuộn CB240 ở mức giá 17.960 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá là 17.810 đồng/kg.
Hiện giá thép tại thị trường miền Bắc, với thép cuộn CB240 đang dao động ở mức 17.960 - 18.270 đồng/kg. Còn thép thanh vằn D10 CB300 có giá từ 17.560 - 17.810 đồng/kg
Giá thép tại miền Trung
Tại thị trường miền Trung, thương hiệu thép xây dựng Hòa Phát, với thép cuộn CB240 ở mức 18.060 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá là 17.810 đồng/kg.
Thương hiệu Thép Pomina, với 2 sản phẩm là dòng thép cuộn CB240 có giá 17.810 đồng/kg; thép D10 CB300 đang ở mức 17.910 đồng/kg.
Thép Việt Đức, dòng thép cuộn CB240 có giá 18.420 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 hiện ở mức 18.060 đồng/kg.
Tại thị trường miền Trung, giá thép cuộn CB240 có giá từ 17.810 đến 18.420 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 dao động từ 17.810 tới 18.060 đồng/kg
Giá thép tại miền Nam
Thương hiệu Hòa Phát tại thị trường niềm Nam, với thép cuộn CB240 hiện ở mức 18.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.560 đồng/kg.
Thương hiệu thép Pomina tại thị trường miền Nam, 2 sản phẩm của hàng là thép cuộn CB240 ở mức 17.510 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.610 đồng/kg.
Thương hiệu thép Tung Ho, với giá thép cuộn CB240 đang ở mức 17.810 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 hiện có giá 17.360 đồng/kg.
Thương hiệu thép Miền Nam, với sản phẩm thép cuộn CB240 đang ở mức giá 17.960 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 duy trì ở mức giá 17.810 đồng/kg.
Thị trường miền Nam, thép cuộn CB240 có giá từ 17.510 tới 18.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 dao động mức giá từ 17.360 đến 17.810 đồng/kg.
Trong tuần qua, giá thép và quặng sắt - nguyên liệu chính để luyện thép tại thị trường Trung Quốc đồng loạt quay đầu giảm. Chất xúc tác cho đà giảm này là các chỉ thị từ Chính phủ Trung Quốc nhằm kiểm soát giá hàng hóa công nghiệp.
Theo các phân tích, giá quặng sắt giao ngay trên thị trường thế giới đã giảm gần 15% so với mức kỷ lục gần 240 USD/tấn xác lập hôm 12/5. Đà giảm trên sàn Giao dịch Hàng hóa Đại Liên (DCE) còn rõ rệt hơn, khi giá hợp đồng tương lai gần đến ngày đáo hạn (front-month contract) tuần trước giảm khoảng 5,4% xuống còn 1.090,5 Nhân dân tệ/tấn.
Theo nhận định của Reuters, khó có thể tin giá quặng sắt và giá thép ở Trung Quốc sẽ lao dốc nếu DN ngành thép tiếp tục bơm hàng ra thị trường với tốc độ hiện tại trong khi tồn kho thấp. Trong tuần tính đến ngày 21/5, tồn kho quặng sắt tại các cảng biển của Trung Quốc tăng lên 128,35 triệu tấn, nhích nhẹ so với con số 128,3 triệu tấn của tuần trước đó nhưng vẫn thấp hơn so với mức đỉnh 135,9 triệu tấn ghi nhận hồi cuối tháng 4. Tồn kho thép thanh vằn (dùng trong xây dựng) đã giảm 10 tuần liên tiếp xuống còn 7,24 triệu tấn trong tuần tính đến ngày 21/5. Hơn nữa, tồn kho thép thanh vằn hiện còn giảm 38% so với mức đỉnh 11,55 triệu tấn của tuần tính đến ngày 12/3.
Trong một diễn biến khác, Chủ tịch sàn giao dịch Thượng Hải Jiang Yan cho biết, đơn vị "sẽ theo sát những thay đổi của thị trường, đồng thời tăng cường giám sát các giao dịch bất thường và mang tính đầu cơ... để hạn chế biến động giá một cách bất hợp lý". Động thái cứng rắn này diễn ra trong bối cảnh Bắc Kinh cam kết sẽ siết chặt các biện pháp kiểm soát giá của một số mặt hàng quan trọng nhằm mục đích kiềm chế lạm phát và hành vi đầu cơ, thổi giá.