Theo đó, Sở GD&ĐT Hà Nội giao cho 109 trường THPT công lập tuyển sinh: 52.290 học sinh, 1.311 lớp (trong đó hệ chuyên có 1.750 học sinh và 50 lớp); Giao cho 6 trường THPT công lập tự chủ tuyển sinh: 1.760 học sinh, 44 lớp;Giao cho 88 trường THPT ngoài công lập tuyển sinh: 14.880 học sinh, Giao cho 31 trung tâm GDTX tuyển sinh: 6.680 học sinh, 167 lớp (trong đó, hệ BTVH: 6.400 học sinh, hệ THPT: 280 học sinh).
Theo thông báo tuyển sinh năm 2016 của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh hệ Trung cấp chuyên nghiệp (TCCN), Hà Nội có 32 trường TCCN và Cao đẳng tuyển sinh với đối tượng đã hoàn thành chương trình THCS ở Hà Nội và các tỉnh, thành phố trong cả nước với 6694 học sinh.
Chi tiết các chỉ tiêu như sau:
1. Giao cho 109 trường THPT công lập tuyển sinh: 52.290 học sinh, 1.311 lớp (trong đó hệ chuyên có 1.750 học sinh và 50 lớp);
TT | Trường THPT | Chỉ tiêu | ||
1 | THPT Phan Đình Phùng | 600 | ||
2 | THPT Phạm Hồng Thái | 520 | ||
3 | THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình | 480 | ||
4 | THPT Tây Hồ | 560 | ||
5 | THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm | 600 | ||
6 | THPT Việt Đức | 600 | ||
7 | THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng | 560 | ||
8 | THPT Thăng Long | 560 | ||
9 | THPT Trần Nhân Tông | 520 | ||
10 | THPT Đống Đa | 560 | ||
11 | THPT Kim Liên | 600 | ||
12 | THPT Lê Quí Đôn - Đống Đa | 560 | ||
13 | THPT Quang Trung - Đống Đa | 560 | ||
14 | THPT Nhân Chính | 400 | ||
15 | Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân | 480 | ||
16 | THPT Cầu Giấy | 480 | ||
17 | THPT Yên Hoà | 480 | ||
18 | THPT Hoàng Văn Thụ | 520 | ||
19 | THPT Trương Định | 600 | ||
20 | THPT Việt Nam - Ba Lan | 560 | ||
21 | THPT Ngô Thì Nhậm | 520 | ||
22 | THPT Ngọc Hồi | 480 | ||
23 | THPT Nguyễn Gia Thiều | 560 | ||
24 | THPT Lý Thường Kiệt | 320 | ||
25 | THPT Thạch Bàn | 440 | ||
26 | THPT Phúc Lợi | 360 | ||
27 | THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm | 480 | ||
28 | THPT Dương Xá | 480 | ||
29 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 480 | ||
30 | THPT Yên Viên | 480 | ||
31 | THPT Đa Phúc | 480 | ||
32 | THPT Kim Anh | 440 | ||
33 | THPT Minh Phú | 320 | ||
34 | THPT Sóc Sơn | 480 | ||
35 | THPT Trung Giã | 400 | ||
36 | THPT Xuân Giang | 400 | ||
37 | THPT Bắc Thăng Long | 400 | ||
38 | THPT Cổ Loa | 480 | ||
39 | THPT Đông Anh | 400 | ||
40 | THPT Liên Hà | 520 | ||
41 | THPT Vân Nội | 480 | ||
42 | THPT Mê Linh | 400 | ||
43 | THPT Quang Minh | 400 | ||
44 | THPT Tiền Phong | 400 | ||
45 | THPT Tiến Thịnh | 320 | ||
46 | THPT Tự Lập | 320 | ||
47 | THPT Yên Lãng | 400 | ||
48 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 480 | ||
49 | THPT Xuân Đỉnh | 480 | ||
50 | THPT Thượng Cát | 400 | ||
51 | THPT Trung Văn | 400 | ||
52 | THPT Đại Mỗ | 400 | ||
53 | THPT Hoài Đức A | 560 | ||
54 | THPT Hoài Đức B | 520 | ||
55 | THPT Vạn Xuân - Hoài Đức | 480 | ||
56 | THPT Đan Phượng | 440 | ||
57 | THPT Hồng Thái | 480 | ||
58 | THPT Tân Lập | 480 | ||
59 | THPT Ngọc Tảo | 560 | ||
60 | THPT Phúc Thọ | 520 | ||
61 | THPT Vân Cốc | 400 | ||
62 | THPT Tùng Thiện | 480 | ||
63 | THPT Xuân Khanh | 400 | ||
64 | THPT Ba Vì | 520 | ||
65 | THPT Bất Bạt | 400 | ||
66 | Phổ thông Dân tộc nội trú | 140 | ||
67 | THPT Ngô Quyền - Ba Vì | 600 | ||
68 | THPT Quảng Oai | 600 | ||
69 | THPT Minh Quang | 280 | ||
70 | THPT Bắc Lương Sơn | 320 | ||
71 | Hai Bà Trưng - Thạch Thất | 480 | ||
72 | Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất | 520 | ||
73 | THPT Thạch Thất | 560 | ||
74 | THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai | 480 | ||
75 | THPT Minh Khai | 560 | ||
76 | THPT Quốc Oai | 600 | ||
77 | THPT Lê Quí Đôn - Hà Đông | 560 | ||
78 | THPT Quang Trung - Hà Đông | 440 | ||
79 | THPT Trần Hưng Đạo-Hà Đông | 440 | ||
80 | THPT Lê Lợi | 440 | ||
81 | THPT Chúc Động | 600 | ||
82 | THPT Chương Mỹ A | 600 | ||
83 | THPT Chương Mỹ B | 600 | ||
84 | THPT Xuân Mai | 600 | ||
85 | THPT Nguyễn Du - Thanh Oai | 480 | ||
86 | THPT Thanh Oai A | 480 | ||
87 | THPT Thanh Oai B | 480 | ||
88 | THPT Thường Tín | 520 | ||
89 | THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín | 400 | ||
90 | THPT Lý Tử Tấn | 400 | ||
91 | THPT Tô Hiệu - Thường Tín | 480 | ||
92 | THPT Vân Tảo | 400 | ||
93 |