KTĐT - Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư hướng dẫn việc miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 4/2009/NĐ-CP về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường.
Các loại bể chứa nước, két, bình chứa và các loại tương tự dùng để chứa các loại vật liệu (trừ ga nén hoặc ga lỏng), có dung tích trên 300 lít, bằng nhôm, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt...phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường được miễn thuế nhập khẩu.
Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư hướng dẫn việc miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 4/2009/NĐ-CP về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường.
Đối tượng áp dụng là cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường; cơ quan quản lý nhà nước các lĩnh vực liên quan đến ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường cũng như tổ chức, cá nhân có hoạt động bảo vệ môi trường bao gồm thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải; quan trắc và phân tích môi trường; sản xuất năng lượng sạch, năng lượng tái tạo và thực hiện dưới hình thức dự án đầu tư hoạt động bảo vệ môi trường.
Thông tư quy định máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật liệu được nhập khẩu để sử dụng trực tiếp trong việc thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải; quan trắc và phân tích môi trường; sản xuất năng lượng sạch, năng lượng tái tạo được miễn thuế nhập khẩu. Việc miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này được áp dụng cho cả trường hợp mở rộng quy mô dự án, thay thế, đổi mới công nghệ.
Trong danh mục các hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu gồm có: Các loại bể chứa, két, bình chứa và các thùng chứa tương tự dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ ga nén hoặc ga lỏng), bằng sắt hoặc thép, có dung tích trên 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được lắp ráp với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt (Trừ bồn chứa đến 4.000 m3 , đường kính đến 57,5 m; bồn chịu áp lực và bồn chứa khí nén đến 1.000 m3 , áp suất làm việc đến 100 at với tích số PV < 4.000). Miễn thuế nhập khẩu đối với xe chuyên dùng có động cơ, trừ các loại được thiết kế chủ yếu dùng để chở người hay hàng hoá (ví dụ xe quét đường, xe phun tưới).
Ngoài ra, máy sản xuất chất khí hoặc khí dạng lỏng, có hoặc không kèm theo bộ lọc; máy sản xuất khí acetylen và các loại máy sản xuất chất khí từ qui trình sản xuất nước tương tự, có hoặc không kèm theo bộ lọc; máy, thiết bị đun nước nóng nhanh hoặc bình đun chứa nước nóng, không dùng điện (Trừ loại sử dụng dây chuyền sản xuất dược phẩm cho gia súc, năng suất 40 – 100 kg/h, nhiệt độ sấy 70 – 80ºC)... cũng thuộc diện hàng được miễn thuế nhập khẩu.
Trường hợp đã được miễn thuế theo quy định tại Thông tư này nhưng sau đó hàng hoá sử dụng vào mục đích khác với mục đích đã được miễn thuế thì người nộp thuế có trách nhiệm kê khai và nộp đủ tiền thuế, tiền phạt (nếu có) theo đúng quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
---
DANH MỤC HÀNG HOÁ ĐƯỢC MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 14 NGHỊ ĐỊNH SỐ 04/2009/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 101/2010/TT-BTC ngày 14/7/2010 của Bộ Tài chính)
TT | Mô tả hàng hoá | Mã số hàng hoá |
1 | Các loại bể chứa, két, bình chứa và các thùng chứa tương tự dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ ga nén hoặc ga lỏng), bằng sắt hoặc thép, có dung tích trên 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được lắp ráp với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt. Trừ bồn chứa đến 4.000 m | 7309.00.00.00 |
2 | Các loại bể chứa nước, két, bình chứa và các loại tương tự dùng để chứa các loại vật liệu (trừ ga nén hoặc ga lỏng), có dung tích trên 300 lít, bằng nhôm, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt. | 7611.00.00.00 |
3 | Máy sản xuất chất khí hoặc khí dạng lỏng, có hoặc không kèm theo bộ lọc; máy sản xuất khí acetylen và các loại máy sản xuất chất khí từ qui trình sản xuất nước tương tự, có hoặc không kèm theo bộ lọc. | |
- Máy sản xuất chất khí hoặc khí dạng lỏng, có hoặc không kèm theo bộ lọc; máy sản xuất khí acetylen và các loại máy sản xuất chất khí từ qui trình sản xuất nước tương tự, có hoặc không kèm theo bộ lọc | 8405.10.00.00 | |
- Bộ phận | 8405.90.00.00 | |
4 | Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén và quạt không khí hay chất khí khác; nắp chụp điều hòa gió hoặc cửa thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc. | |
- Bơm chân không | 8414.10.10.00 8414.10.20.00 | |
- Máy nén sử dụng trong thiết bị lạnh | 8414.30.10.00 8414.30.90.00 | |
- Máy nén khí lắp trên khung có bánh xe di chuyển Trừ loại có công suất đến 32 at, 18 m | 8414.40.00.00 | |
- Quạt: | 8414.59.10.10 8414.59.90.10 | |
- Loại khác | 8414.80.11.00 8414.80.12.00 8414.80.19.00 8414.80.30.00 8414.80.41.00 8414.80.42.90 8414.80.49.20 8414.80.49.90 8414.80.51.00 8414.80.59.00 8414.80.91.10 8414.80.91.90 8414.80.99.00 | |
- Bộ phận | 8414.90.11.00 8414.90.12.90 8414.90.19.00 8414.90.91.10 8414.90.91.90 8414.90.99.10 8414.90.99.90 | |
5 | Máy, thiết bị dùng cho công xưởng hoặc cho phòng thí nghiệm, gia nhiệt bằng điện hoặc không bằng điện (trừ lò nấu luyện, lò nung sấy và các thiết bị khác) để xử lý các loại vật liệu bằng quá trình thay đổi nhiệt như làm nóng, nấu, rang, chưng cất, tinh cất, sát trùng, thanh trùng, phun hơi nước, sấy, làm bay hơi, làm khô, cô đặc hoặc làm mát, trừ các loại máy hoặc thiết bị dùng cho gia đình; bình đun nước nóng ngay hoặc bình chứa nước nóng, không dùng điện | |
- Máy, thiết bị đun nước nóng nhanh hoặc bình đun chứa nước nóng, không dùng điện Trừ loại sử dụng dây chuyền sản xuất dược phẩm cho gia súc, năng suất 40 – 100 kg/h, nhiệt độ sấy 70 – 80ºC | 8419.19.90.00 8419.39.11.00 8419.39.19.00 8419.39.20.00 | |
- Thiết bị chưng cất hoặc tinh cất | 8419.40.10.00 8419.40.20.00 | |
- Bộ phận trao đổi nhiệt | 8419.50.10.00 8419.50.20.00 8419.50.30.00 8419.50.40.00 8419.50.90.00 | |
- Máy hóa lỏng không khí hay các loại chất khí khác | 8419.60.10.00 8419.60.20.00 | |
- Máy và thiết bị khác | 8419.89.13.00 8419.89.19.00 8419.89.20.00 | |
- Bộ phận | 8419.90.12.00 8419.90.19.00 8419.90.20.00 | |
6 | Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm; máy và thiết bị lọc hay tinh chế chất lỏng hoặc chất khí. | |
- Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm | 8421.19.90.00 | |
- Máy và thiết bị lọc hoặc tinh chế chất lỏng | 8421.21.19.00 8421.21.29.10 8421.21.29.90 8421.22.10.00 8421.22.20.10 8421.22.20.90 8421.23.11.00 8421.23.19.00 8421.23.91.00 8421.23.99.00 8421.29.10.00 8421.29.30.00 8421.29.40.00 8421.29.50.00 8421.29.90.00 | |
- Máy và thiết bị lọc hoặc tinh chế các loại khí | 8421.31.10.00 8421.31.90.00 | |
- Bộ phận | 8421.91.20.00 8421.91.90.00 | |
7 | Máy ủi đất lưỡi thẳng, máy ủi đất lưỡi nghiêng, máy san đất, máy cạp đất, máy xúc ủi đất cơ khí, máy đào đất, máy chở đất có gàu tự xúc, máy đầm và lu lăn đường, loại tự hành. | |
- Máy đầm và xe lăn đường Trừ xe lu tĩnh bánh lốp, bánh thép có trọng tải đến 12 tấn; xe lu rung bánh thép có trọng tải khi rung đến 10 tấn | 8429.40.10.10 8429.40.10.90 8429.40.30.00 | |
8 | Máy công cụ (kể cả máy ép) dùng để gia công kim loại bằng cách rèn, gò hoặc dập khuôn; máy công cụ (kể cả máy ép) để gia công kim loại bằng cách uốn, gấp, kéo thẳng, dát phẳng, cắt xén, đột dập, hoặc cắt rãnh hình chữ V; máy ép để gia công kim loại hoặc các bua kim loại chưa được chi tiết ở trên. | |
- Máy ép thủy lực | 8462.91.00.00 | |
9 | Máy công cụ (kể cả máy đóng đinh, đóng ghim, dán hoặc lắp ráp bằng cách khác) dùng để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng, plastic cứng hay các vật liệu cứng tương tự. | |
- Máy xẻ, lạng hay máy bóc tách | 8465.96.10.00 8465.96.20.00 | |
- Máy tiện | 8465.99.30.00 8465.99.40.00 | |
- Máy để đẽo bavia bề mặt của tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in trong quá trình sản xuất; để khắc vạch lên tấm mạch in hoặc tấm mạch dây in hoặc tấm đế của tấm mạch in hay tấm mạch dây in; máy ép lớp mỏng để sản xuất tấm mạch in hay tấm mạch dây in | 8465.99.50.00 | |
- Loại khác | 8465.99.60.00 8465.99.90.00 | |
10 | Bộ phận và phụ tùng chỉ dùng hay chủ yếu dùng với các loại máy thuộc các nhóm mã số hàng hoá từ 84.56 đến 84.65, kể cả gá kẹp sản phẩm hay giá kẹp dụng cụ, đầu cắt ren tự mở, đầu chia độ và những |