Việt Nam vươn mình trong kỷ nguyên mới

Wawrinka thăng hạng

Chia sẻ Zalo

Kinhtedothi - Dù không thể bảo vệ thành công chức vô địch Australian Open, sau khi dừng bước trước Djokovic ở bán kết nhưng Wawrinka đã trở lại mạnh mẽ với chức vô địch Rotterdam Open vừa giành được sau khi đánh bại Berdych trong trận chung kết.

Với chức vô địch vừa giành được, tay vợt 30 tuổi có thêm 500 điểm, nâng tổng số điểm lên 4,550 điểm và chiếm luôn vị trí số 7 của Berdych trên BXH ATP.

 BXH đơn nữ có khá nhiều biến động, sau khi hai giải đấu Proximus Diamond Games (Bỉ) và Thailand Open (Thái Lan) kết thúc.

Trong đó, đáng chú ý nhất là việc tay vợt CH Séc Petra Kvitova lên xếp số 3 thế giới thay cho Simona Halep. Tay vợt vừa giành chức vô địch Proximus Diamond Games - Andrea Petkovic cũng tăng 2 bậc để xếp số 10 thế giới. Thứ hạng tốt nhất mà Petkovic từng đạt được là hạng 9 hồi tháng 10/2011.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Djokovic, Novak (Serbia)

0

13,045

2

Federer, Roger (Thụy Sỹ)

0

9,205

3

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha)

0

5,745

4

Murray, Andy (Vương Quốc Anh)

0

5,460

5

Nishikori, Kei (Nhật Bản)

0

5,205

6

Raonic, Milos (Canada)

0

4,980

7

Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ)

1

4,550

8

Berdych, Tomas (CH Séc)

-1

4,460

9

Ferrer, David (Tây Ban Nha)

0

3,865

10

Cilic, Marin (Croatia)

0

3,690

11

Dimitrov, Grigor (Bulgaria)

0

3,465

12

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp)

0

2,495

13

Gulbis, Ernests (Latvia)

0

2,330

14

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha)

0

2,325

15

Anderson, Kevin (Nam Phi)

0

2,230

16

Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha)

0

1,975

17

Simon, Gilles (Pháp)

2

1,890

18

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha)

-1

1,800

19

Isner, John (Mỹ)

-1

1,765

20

Goffin, David (Bỉ)

0

1,659

21

Monfils, Gael (Pháp)

0

1,635

22

Kohlschreiber, Philipp (Đức)

0

1,460

23

Cuevas, Pablo (Uruguay)

9

1,447

24

Dolgopolov, Alexandr (Ukraina)

-1

1,420

25

Gasquet, Richard (Pháp)

-1

1,410

26

Garcia-Lopez, Guillermo (Tây Ban Nha)

1

1,405

27

Benneteau, Julien (Pháp)

1

1,355

28

Fognini, Fabio (Italia)

-2

1,320

29

Karlovic, Ivo (Croatia)

-4

1,295

30

Mayer, Leonardo (Argentina)

0

1,264

...

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

9,777

2

Sharapova, Maria (Nga)

0

8,210

3

Kvitova, Petra (CH Séc)

1

6,291

4

Halep, Simona (Rumania)

-1

5,672

5

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

0

4,565

6

Ivanovic, Ana (Serbia)

0

4,425

7

Bouchard, Eugenie (Canada)

0

4,365

8

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

0

3,975

9

Makarova, Ekaterina (Nga)

0

3,285

10

Petkovic, Andrea (Đức)

2

3,150

11

Williams, Venus (Mỹ)

0

2,731

12

Kerber, Angelique (Đức)

-2

2,645

13

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

4

2,500

14

Pennetta, Flavia (Italia)

0

2,441

15

Safarova, Lucie (CH Séc)

0

2,420

16

Errani, Sara (Italia)

-3

2,362

17

Cibulkova, Dominika (Slovakia)

1

2,236

18

Pliskova, Karolina (CH Séc)

4

2,140

19

Cornet, Alizé (Pháp)

0

2,125

20

Keys, Madison (Mỹ)

0

2,100

21

Jankovic, Jelena (Serbia)

-5

2,070

22

Zahlavova Strycova, Barbora (CH Séc)  

1

2,055

23

Peng, Shuai (Trung Quốc)

-2

2,050

24

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha)

0

1,845

25

Stosur, Samantha (Australia)

0

1,830

26

Svitolina, Elina (Ukraine)

0

1,740

27

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

0

1,701

28

Lisicki, Sabine (Đức)

0

1,592

29

Lepchenko, Varvara (Mỹ)

0

1,540

30

Garcia, Caroline (Pháp)

0

1,461

...